Theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 229/2016/TT-BTC, ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ quy định
1. Mức thu lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số
TT | Loại phương tiện giao thông | Khu vực I
(ĐVT: nghìn đồng/lần/xe) |
Khu vực II
(ĐVT: nghìn đồng/lần/xe) |
Khu vực III
(ĐVT: nghìn đồng/lần/xe) |
1 | Ô tô; trừ ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách áp dụng theo điểm 2 mục này | 150-500 | 150 | 150 |
2 | Ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách | 2 triệu –
20 triệu |
1 triệu | 200 |
3 | Sơ mi rơ móc, rơ móc đăng ký rời | 100-200 | 100 | 100 |
4 | Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ) | |||
a | Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống | 500-1 triệu | 200 | 50 |
b | Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng | 1 triệu-2 triệu | 400 | 50 |
c | Trị giá trên 40.000.000 đồng | 2 triệu-4 triệu | 800 | 50 |
Riêng xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật | 50 | 50 | 50 |
2. Mức thu lệ phí cấp đổi giấy đăng ký
TT | Loại phương tiện giao thông | Khu vực I
(ĐVT: nghìn đồng/lần/xe) |
Khu vực II
(ĐVT: nghìn đồng/lần/xe) |
Khu vực III
(ĐVT: nghìn đồng/lần/xe) |
1 | Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số | |||
a | Ô tô (trừ ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu caoáp dụng theo điểm 4.2 khoản 4 Điều này) | 150 | 150 | 150 |
b | Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc | 100 | 100 | 100 |
c | Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu caoáp dụng theo điểm 4.2 khoản 4 Điều này) | 50 | 50 | 50 |
2 | Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy | 30 | 30 | 30 |
3 | Cấp lại biển số | 100 | 100 | 100 |
4 | Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy) | 50 | 50 | 50 |
Chú thích:
Khu vực I gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh;
Khu vực II gồm các thành phố trực thuộc trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã
Khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.
– Trường hợp cấp đổi giấy đăng ký, biển số xe ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách và xe máy chuyển từ khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu thấp về khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu cao (không phân biệt có đổi hay không đổi chủ tài sản), tổ chức, cá nhân phải nộp lệ phí theo mức thu cấp mới quy định tại điểm 2 (đối với ô tô), điểm 4 (đối với xe máy) mục I Biểu mức thu quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp quy định tại điểm 4.3 Khoản này.
+ Ví dụ 1: Ông A có hộ khẩu tại thành phố Hà Nội, đã được Công an thành phố Hà Nội cấp giấy đăng ký và biển số xe, sau đó ông A bán xe đó cho ông B cũng ở tại thành phố Hà Nội thì khi đăng ký ông B chỉ phải nộp lệ phí cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký và biển số theo mức thu quy định tại mục II Biểu mức thu quy định tại khoản 1 Điều này.
+ Ví dụ 2: Ông H ở huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang, được Công an tỉnh Bắc Giang cấp giấy đăng ký và biển số xe (ô tô hoặc xe máy), sau đó ông H bán cho ông B tại Hà Nội thì khi đăng ký ông B phải nộp lệ phí theo mức thu cấp mới tại Hà Nội quy định tại điểm 2 (đối với xe ô tô con), điểm 4 (đối với xe máy) mục I Biểu mức thu quy định tại khoản 1 Điều này.
– Đối với ô tô, xe máy của cá nhân đã được cấp giấy đăng ký và biển số tại khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu thấp, chuyển về khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu cao vì lý do di chuyển công tác hoặc di chuyển hộ khẩu, mà khi đăng ký không thay đổi chủ tài sản và có đầy đủ thủ tục theo quy định của cơ quan công an thì áp dụng mức thu cấp đổi giấy đăng ký, biển số quy định tại mục II Biểu mức thu quy định tại khoản 1 Điều này.
+ Ví dụ 3: Ông C đăng ký thường trú tại tỉnh Bắc Giang, được Công an tỉnh Bắc Giang cấp giấy đăng ký và biển số xe (ô tô hoặc xe máy), sau đó ông C chuyển hộ khẩu về Hà Nội thì khi đăng ký ông C phải nộp lệ phí theo mức thu cấp đổi giấy đăng ký và biển số tại Hà Nội quy định tại điểm 1a (đối với xe ô tô), điểm 1c (đối với xe máy) mục II Biểu mức thu quy định tại khoản 1 Điều này.