Trong quá trình cứu hộ xe ô tô 1 bộ phận rất quan trọng để sử dụng lúc cứu hộ đó chính là móc kéo cứu hộ xe ô tô. Thiết bị này thường lắp ở phía đầu xe ô tô hoặc phía đuôi xe ô tô để kéo ô tô nên xe cứu hộ 1 cách dễ dàng. Ngoài ra đa số chúng ta sẽ không để ý đến chi tiết này vì nó được đậy bằng nắp nhựa hình tròn hoặc bầu dục ở vị trí ba đờ sốc trước của xe. Còn thiết bị móc kéo cứu hộ xe ô tô được để cùng với bộ dụng cụ theo xe ô tô thường đặt ở cốp xe. Thiết bị này có thể nói sử dụng khá đơn giản ta chỉ cần tháo nắp nhựa ở ba đờ sốc trước của xe ra bạn sẽ thấy 1 đầu có lỗ ren để vặn móc kéo vào. Tiếp theo đó bạn lấy móc kéo ô tô vặn vào vị trí lỗ ren đó thật chặt. Chính móc kéo ô tô là vị trí luồn dây cáp cho xe cứu hộ kéo xe ô tô của bạn lên xe.
Tuy nhiên việc sử dụng thiết bị này cần đòi hỏi hết sức an toàn, người sử dụng thiết bị này cùng với xe cứu hộ cần phải thực hiện thuần thục và chuyên nghiệp để tránh gây ra những hậu quả đáng tiếc về tài sản hoặc thậm chí cả an toàn của con người
Hướng dẫn sử dụng móc kéo cứu hộ của xe ô tô
Để tránh nguy cơ gây ra thương tích, không được mở khóa tay đòn kéo chốt khi gắn rơ móc. Tháo tay đòn kéo chốt khi lái xe không có rơ móc. Nếu bất kỳ điều kiện sau đây không được đáp ứng, thì không được sử dụng thanh kéo và phải kiểm tra nó kỹ lưỡng bởi kỹ thuật viên có chuyên môn.
Trước khi bắt đầu hành trình của bạn, phải kiểm tra chắc chắn rằng:
- Chốt kéo phải được khóa một cách chính xác.
- Tay đỡ kéo chốt phải được ăn khớp hoàn toàn vào bệ đỡ của nó.
Hướng dẫn tháo tay đòn móc kéo chốt cứu hộ ô tô
1. Đẩy cần gạt về phía tâm của chiếc xe.
2. Xoay cần gạt theo chiều ngược chiều kim đồng hồ để mở khóa tay đòn kéo chốt.
3. Tháo tay đòn móc kéo chốt cứu hộ ô tô
Đối với dòng xe ô tô bán tải phiên bản một cầu (4×2) và (4×4) nóc thấp
Vặn chặt các bu-lông với áp lực 218 ± 42 Nm.
Hướng dẫn tháo lắp móc kéo cứu hộ xe ô tô
Không được bỏ tay đòn kéo chốt tách rời không kẹp chặt bên trong xe.
Điều này sẽ làm tăng nguy cơ chấn thương khi xảy ra tai nạn.
Khi không sử dụng, luôn luôn chuyển tay đòn kéo chốt này gắn chặt vào ngăn hành lý.
Hãy chú ý đặc biệt khi lắp tay đòn kéo chốt này vì độ an toàn của xe và rơmóc phụ thuộc vào thao tác này.
Không được tự ý sửa đổi đầu nối rơmóc.
Không tháo rời hoặc tự ý sửa chữa tay đòn kéo chốt này.
Lỗ trên rơmóc và bệ đỡ tay đòn kéo chốt được đặt bên dưới bộ giảm chấn phía sau.
Xoay lỗ rơmóc xuống dưới 90 độ cho đến khi nó ăn khớp vào các vị trí chính xác.
Phiên bản một cầu (4×2) nóc thấp
Lắp đặt tay đòn kéo chốt vào bệ đỡ.
Phải chắc chắn rằng tay đòn kéo chốt được ăn khớp hoàn toàn vào bệ đỡ.
Lái xe khi không có rơ móc
1. Tháo tay đòn móc kéo chốt cứu hộ ô tô.
2. Cài đặt chốt vào trong bệ đỡ của nó.
Bảo dưỡng tay đòn móc kéo chốt cứu hộ ô tô
Giữ cho hệ thống luôn sạch sẽ.
Định kỳ bôi trơn cơ cấu chốt kéo bằng chất bôi trơn nhựa tự do hoặc dầu và khóa bằng than chì.
Khuyến cáo sử dụng móc kéo cứu hộ xe ô tô
Không vượt quá tổng trọng lượng xe tối đa ghi trên tấm nhận dạng xe. Tham khảo tấm ghi thông tin xe
Các tải trọng cầu xe tối đa cho phép không được vượt quá trong quá trình kéo và vận chuyển.
Không được vượt quá tốc độ100 km/h (62 mph) khi kéo với trọng lượng chất lên lớn hơn 3000 kg (6613 lbs).
Ghi Chú:
Xe được trang bị với các chương trình cân bằng điện tử (ESP) có bộ điều khiển ổn định rơ moóc. Tham khảo Điều khiển ổn định xe (trang 103).
Đặt các tải trọng càng thấp thấp và chính giữa vào các trục bánh xe của rơ moóc càng tốt.
Nếu bạn đang kéo bằng một chiếc xe không tải, tải trọng trên rơ moóc nên được đặt phía mũi, trong phạm vi tải trọng phần mũi tối đa, điều này mang lại độ ổn định cao nhất.
Sự ổn định của xe kết hợp với rơ moóc phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng của rơ moóc.
Tải trọng có ích tối đa của xe và của rơ moóc thể hiện các giá trị tính toán với độ dốc lên đến 12% và ở độ cao 1000 mét (3281 feet) trên mực nước biển.
Ở những vùng cao, bầu khí quyển mỏng có thể làm giảm hiệu suất dẫn đến các hạn chế sau đây:
Ở những vùng có độ cao trên 1000 mét (3281 feet), tổng trọng lượng xe tối đa cho phép theo quy định phải giảm đi 10% cho mỗi 1000 mét tiếp theo (3281 feet).
Các độ dốc cao Phanh quá tốc trên rơ moóc không được kiểm soát bởi hệ thống phanh chống bó cứng.
Về số trước khi bạn đi xuống dốc cao. Mô đun kéo rơ moóc
Đảm bảo rằng đèn chỉ thị và đèn phanh không chập chờn khi chạy động cơ đang chạy trong khi sử dụng rơ moóc với đèn
LED điện năng thấp. Để khắc phục sự chập chờn và để đảm bảo hoạt động chính xác của phương tiện hỗ trợ đỗ xe phía sau dây đai ráp nối rơ moóc nên được nối giữa rơ moóc và xe.
Không được nối dây đai ráp nối rơ moóc vào xe khi rơ moóc không được nối.
Dây đai ráp nối rơ moóc được cung cấp tại các đại lý chính hãng
Đặc tính kỹ thuật khả năng móc kéo cứu hộ cho xe ô tô
Phiên bản |
Số tiến |
Hộp số |
Không có phanh rơ moóc kg (lbs) |
Có phanh rơ moóc kg (lbs) |
Trọng lượng mũi rơ moóc kg (lbs) |
Động cơ xăng 2.5L |
Phiên bản 4×2 mái thấp |
Số sàn |
750 (1653,5) |
2200 (4850) |
165 (364) |
Động cơ xăng 2.5L |
Phiên bản 4×2 mái thấp |
Số sàn |
750 (1653,5) |
1700 (3748) |
225 (496) |
Động cơ xăng 2.5L |
Phiên bản 4×4 |
Số sàn |
750 (1653,5) |
1100 (2425) |
225 (496) |
Động cơ Diesel 2.2L 88kW & Ampe; 92kW |
Phiên bản 4×2 mái thấp |
Số sàn |
750 (1653,5) |
2200 (4850) |
165 (364) |
Động cơ Diesel 2.2L |
Phiên bản 4×2 mái cao |
Số sàn |
750 (1653,5) |
1600 (3527) |
225 (496) |
Động cơ Diesel 2.2L |
Phiên bản 4×4 |
Số sàn |
750 (1653,5) |
1600 (3527) |
225 (496) |
Động cơ Diesel 2.2L 110kW |
Phiên bản 4×2 mái thấp |
Số sàn |
750 (1653,5) |
2500 (5511) |
165 (364) |
Động cơ Diesel 2.2L 110kW |
Phiên bản 4×2 mái cao Hệ số truyền động 3.31 |
Số sàn |
750 (1653,5) |
1800 (3968) |
225 (496) |
Động cơ Diesel 2.2L 110kW |
Phiên bản 4×2 mái cao Hệ số truyền động 3.55 |
Số sàn |
750 (1653,5) |
3350 (7385) |
225 (496) |
Động cơ Diesel 2.2L 110kW |
Phiên bản 4×2 mái cao |
Số tự động |
750 (1653,5) |
3350 (7385) |
225 (496) |
Động cơ Diesel 2.2L 110kW |
Phiên bản 4×4 |
Số sàn và số tự động |
750 (1653,5) |
3350 (7385) |
225 (496) |
Động cơ Diesel 3.2L |
Phiên bản 4×2 mái cao và 4×4. Hệ số truyền động 3.31 |
Số sàn |
750 (1653,5) |
1800 (3968) |
225 (496) |
Động cơ Diesel 3.2L |
Phiên bản 4×2 mái cao và 4×4. Hệ số truyền động 3.55 |
Số sàn |
750 (1653,5) |
3350 (7385) |
225 (496) |
Động cơ Diesel 3.2L |
Phiên bản 4×2 mái cáo |
Số tự động |
750 (1653,5) |
3350 (7385) |
225 (496) |
Động cơ Diesel 3.2L |
Phiên bản 4×4 |
Số tự động |
750 (1653,5) |
3350 (7385) |
225 (496) |