Logo
TRUNG TÂM KỸ THUẬT ÔTÔ THC
  • Email
    otomydinhthc@gmail.com
  • Mở cửa
    Thứ 2 - CN
    8h00 - 17h30
  • Liên hệ với chúng tôi
    0962688768
THC AUTO
image

[Tìm hiểu] Thông số lốp xe ô tô: Cách đọc và ý nghĩa của nó?

Trang chủ /
thumbnail
Tác giả: Thắng
Ngày đăng: 29/07/2021

[Tìm hiểu] Thông số lốp xe ô tô: Cách đọc và ý nghĩa của nó?

Thông số lốp xe ô tô là gì ?

Thông số lốp xe là các chỉ số như Thời gian sản xuất lốp – hạn sử dụng ,Thương hiệu lốp và mã lốp… Nhằm giúp cho xe dễ dàng tìm được lốp phù hợp với từng loại điều kiện vận hành cụ thể

Thông số lốp xe ô tô cực kỳ quan trọng khi bạn muốn thay thế hay muốn tìm hiểu về chất lượng của lốp xe ô tô hay độ ồn của xe ô tô. Tùy từng dòng xe ô tô hay mục đích sử dụng ta sẽ dựa vào thông số lốp xe ô tô để lựa chọn

Cách đọc thông số lốp xe ô tô

Cách đọc thông số lốp dựa theo các thông số có sẵn và bảng quy đổi ta có thể đọc được thông số của lốp. Việc đọc thông số lốp xe ô tô cơ bản như sau:

– Thông số đầu tiên thể hiện độ rộng lốp xe tiếp xúc mặt đường . Đơn vị mm ( nằm trước dấu gạch chéo)
– Thông số thứ 2 biên dạng lốp . Sau dấu gạch chéo thể hiện tỷ số bề dày thành lốp với độ rộng lốp ( đơn vị %)
– R thể hiện cấu trúc lốp hướng tâm ( radian)
– Sau chữ R chỉ số Thể hiện đường kính la răng.giúp thợ tìm được loại lốp phù hợp khi sửa
– Sau chỉ số về đường kính la răng . Là chỉ số về tải trọng tối đa lốp xe .tải trọng cao thì lốp càng có khả năng tải cao
– Tiếp theo ( chữ cái) thể hiện tốc độ tối đa có thể quy đổi ra
– Ô có khoanh 4 chữ số in nổi : thời gian sản xuất

THONG-TIN-TREN-LOP-XE-O-TO

Để đọc thông số lốp xe ô tô bạn nhìn lên vành lốp của xe ô tô trên đó có rất nhiều thông tin của lốp xe được dập nổi trên bề mặt thành lốp xe:

Ý nghĩa thông số lốp xe ô tô

Ý nghĩa thông số lốp cơ bản của xe ô tô

A: Tên nhà sản xuất, thương hiệu lốp.
B: Kích thước, kết cấu, chỉ số của lốp. Nếu là lốp không xăm thì ghi chữ Tubeless sau đó.
C: Kết cấu lốp: Radial
D: M&S chỉ ra rằng lốp được thiết kế để đi trên đường có tuyết và đường có bùn.
E: Chỉ ra áp suất lốp cần bơm.
F: Lốp được chế tạo theo tiêu chuẩn ECE
C: Lốp được chế tạo theo tiêu chuẩn Bắc Mỹ (DOT)
H: Nước sản xuất.

Ý nghĩa thông số lốp khác của xe ô tô

Ngoài các thông số chính được ghi trên lốp thì bạn có thể tìm hiểu thêm 1 số thông tin khác của lốp xe ô tô như sau:

  • Chỉ số nhiệt độ (Temperature Rating): Chỉ số A là lốp chịu nhiệt cao nhất, chỉ số C là lốp chịu nhiệt thấp nhất.
  • Chỉ số kéo (Traction Rating): biểu thị khả năng bám của lốp khi phanh trên đường ướt. Chỉ số A cao nhất, chỉ số C thấp nhất.
  • Chỉ số mòn (Tread-wear Rating) nằm giữa khoảng 60 đến 600. Lốp có chỉ số 200 sẽ có độ bền gần gấp 2 lốp có chỉ số 100.

Ý nghĩa thông số về mã US DOT trên lốp xe ô tô

Theo quy định của thị trường Bắc Mỹ, hai chữ cái đầu mã hiệu nhà máy sản xuất hoặc địa điểm sản xuất lốp xe. Phần còn lại chỉ ra ngày sản xuất lốp xe.

Theo quy định, lốp xe không được tiếp tục sử dụng sau 6 năm kể từ ngày sản xuất bất chấp lốp xe có mòn hay không thậm chí có được sử dụng hay chưa sử dụng. Điều này là do sau 6 năm cao su sẽ bị lão hóa tự nhiên và không còn đủ độ bền để đảm bảo an toàn.

Đối với các lốp sản xuất sau năm 2000, mà ngày sản xuất có 4 chữ số. Ví dụ 3003 có nghĩa là lốp được sản xuất vào tuần thứ 30 của năm 2003.

Đối với các lốp xe được bán ở thị trường châu Âu phải có dấu E trên lốp như hình trên:

Nếu là chữ E (hoa) thì có nghĩa là lốp đã được chứng nhận tuân theo quy định của ECE Regulation 30 về kích thước, tính năng hoạt động.

Nếu là chữ e (thường) thì có nghĩa là lốp đã được chứng nhận tuân theo quy định của Directive 92/33/EEC về kích thước, tính năng hoạt động.

Hai số tiếp theo thường được đặt trong vòng tròng hoặc hình chữ nhật chỉ mã của nước chiếu theo quy định đó: 11 là UK.

Các số tiếp theo chỉ ra điều cụ thể mà lốp xe tuân theo.

Ký hiệu trên lốp xe ô tô

Ký hiệu theo loại lốp xe ô tô 

  • Lốp bố tròn: 195 / 70 H R 14
  • Mã theo hệ thống mã hóa ISO (Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế): 195 / 60 R 14 86 H
  • Lốp bố chéo: 6.45 -14 – 4PR
  • Lốp dự phòng loại gọn (Lốp loại T) T 115 / 70 D 14
  • Lốp dự phòng loại gọn (lốp loại T): Một lốp dự phòng được sử dụng trong trường hợp khẩn cấp, như khi lốp bình thường không thể sử dụng do bị thủng… Nó có áp suất cao và hẹp hơn

Ký hiệu trên lốp xe ô tô theo tiêu chuẩn chung iso

185: Độ rộng của lốp giữa hai thành lốp được đo bằng mm khi lốp xe bơm đủ áp và không chịu tải.

65: Tỉ lệ lốp là tỉ lệ giữa chiều cao của lốp và độ rộng của lốp tính theo %. Lốp xe có tính năng hoạt động tốt thường có tỉ lệ lốp thấp, vì lốp xe có tỉ lệ lốp thấp thường có độ ổn định ngang tốt hơn.

R: Lốp loại Radian

13: Đường kính lazang tính bằng inches

96: Chỉ số tải trọng của lốp

H: Chỉ số tốc độ của lốp xe.

Ký hiệu lốp theo hệ thống tiêu chuẩn của Châu Âu

Trong hệ thống ký hiệu lốp xe của Châu Âu đã coi việc nâng cao tải trọng đặt lên lốp xe phụ thuộc vào việc tăng đường kính lắp vành (d]). Như vậy các kính thước cơ bản được ghi bao gồm:

  • Chiều rộng danh nghĩa B (mm).
  • Profin của lốp
  • Cấu trúc của lớp mành.
  • Đường kính lắp vành d (inch).

Ngoài ra còn ghi các ký hiệu qui ước về: tải trọng, tốc độ lớn nhất cho phép…

Đối các loại lốp xe có vận tốc lớn nhất dưới 210 km/h:

Ký hiệu cũ: 185/ 70 H R 14

  • Đường kính lắp vành (inches)
  • Cấu trúc xương mành “Radial”
  • Chỉ tiêu tốc độ xe
  • Chỉ số profin H/B = 70 %
  • Chiều rộng lốp xe B (mm)
  • Ký hiệu mới (EHK.R-30):

185/ 70 R 14 84 s I

  • Chỉ tiêu tốc độ xe
  • Chỉ số tải trọng
  • Đường kính lắp vành (inche)
  • Cấu trúc xương mành “R”
  • Chỉ số profin H/B = 70 %
  • Chiều rộng lốp xe B

Đối với các loại lốp lắp cho xe có tốc đô lớn nhất trên 210 km/h, ký hiệu cũ và mới không có thay đổi.

225/50 VR 16

  • Chỉ tiêu tốc độ Vmax >210 km/h
  • Đối với các loại lốp có xương mành chéo:

6.15 14 4PR

  • Số lượng lớp mành tiêu chuẩn
  • Đường kính lắp vành d
  • Cấu trúc lớp xương mành hoặc chỉ tiêu tốc độ s, H, V
  • Chiều rộng lốp xe B (inches)
  • Các giải thích chung:
  • Chỉ số profin = 100% nếu là loại Superballon thì có thể không ghi.

Serie 70 sản xuất từ 1967.

Serie 60 sản xuất từ 1971.

Serie 50 sản xuất từ 1975.

Serie 40 sản xuất từ 1980.

Ký hiệu PR: được ghi tương ứng với số lớp mành tiêu chuẩn.

Chỉ tiêu tốc độ xe: Là tốc độ lớn nhất của xe được ghi trên bảng đồng hồ tốc độ ở tablo. Ký hiệu cho chỉ tiêu này như sau:

Chỉ số tải trọng: Là chỉ số tượng trưng biểu thị trọng lượng danh nghĩa lớn nhất đật trên lốp xe khi chuyển động với vận tốc tiêu chuẩn quy định. Trọng lượng đặt lên một bánh xe (kG) và chỉ số trọng lượng

  • Loại hoa lốp.
  • Ký hiệu chỗ không cân bằng (***).
  • Ký hiệu số sản phẩm.
  • Hãng sản xuất.
  • Mã số hoặc tên nước sản xuất.
  • Tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng.
  • DOT: Theo tiêu chuẩn của Mỹ; ƯTQG: Theo tiêu chuẩn của Châu Âu.
  • Với các lốp sản xuất để xuất sang Mỹ còn ghi thêm:
  • Số liệu về ấp suất khí nén trong lốp.
  • Số liệu cụ thể về cấu trúc của lốp.

Ký hiệu Lốp xe theo hệ thống tiêu chuẩn của Mỹ

Hệ thống tiêu chuẩn của Mỹ được ban hành từ năm 1967. Theo hệ thống này, tải trọng của lốp xe biểu thị bằng các ký tự. Sự tăng đường kính lắp vành dị (cùng với sự thay đổi ký hiệu) dẫn tới giảm và thay đổi profin. Mỗi ký tự từ A đến H tương ứng với mỗi tải trọng nhất định, phụ thuộc vào số lượng lớp mành và áp lực không khí. Bởi vậy độ bền lốp không cần biểu thị qua số lớp mành (PR) mà theo tiêu chuẩn tải trọng (tức là người sử dụng không cần quan tâm tới số lượng lớp mành PR).

Kèm theo ký tự tải trọng có phân loại tải trọng ghi bằng chữ: “LOAD RANGE”, so sánh giữa hai tiêu chuẩn của Mỹ và Châu Âu là:

Load Range B pmax = 0,22 MPa tương ứng 4 PR

Load Range c pmax = 0,25 MPa tương ứng 6 PR

Load Range D pmax = 0,22 MPa tương ứng 8 PR

Bảng Tải trọng và ký hiệu theo hệ thống tiêu chuẩn của Mỹ

Load Range B, c dùng cho xe chạy đường tốt,

Load Range D dùng cho xe đa tính năng.

Đối với loại lốp có d bằng 13 (inches), tải trọng từ nhóm A đến H theo bảng này

Trong hệ thống ký hiệu lốp xe của Mỹ có hai nhóm ký hiệu cho tải trọng, kết cấu của lớp xương mành, profin, đường kính lắp vành d.

Chú ý: Tiêu chuẩn không có mặt chĩ tiêu về tốc độ. Điều này cần lưu ý khi chọn lốp

Thí dụ: Ký hiệu lốp:

7 R 78 – 14 Load Range B

Chỉ tiêu tải trọng loại B.

Đường kính lắp vành d (inche)

Profin H/B = 78%

Cấu trúc xương mành Radial.

Tải trọng 680 kG, pmax = 0,22 MPa

Cấu tạo lớp xương mành của lốp xe được sản xuất ở Mỹ trong tiêu chuẩn còn có loại xương mành chéo (ký hiệu bằng chữ D) và loại trung gian (ký hiệu bằng chữ B) “BIAS BELTED”.

Loại lốp có lớp xương mành trung gian bao gồm sợi mành đặt hướng kính, (nghiêng đi một góc nhỏ). Khả năng làm việc của loại lốp này phù hợp với xe chuyển động ở vận tốc thấp (lãn êm) không thích hợp với tốc độ cao. Ký hiệu cấu trúc lớp xương mành trung gian ghi bên cạnh ký tự tải trọng.

Thí dụ:

FB 78 – 14 Load Range B

Nhằm đảm bảo thuận lợi cho người sử dụng, trên bề mặt bên của lốp còn ghi thêm các nhóm chữ vế tải trọng và áp suất:

MAX. LOAD 1500 POUNDS; MAX. PRESS 32 psi

Ký hiệu trên biểu thị :

Tải trọng max (với 1500 pounds) tương đương: 680 kG.

Áp suất max: 32 psi= 0,22 MPa.

Với: 1 pounds = 0,454 kg (khối lượng).

1 psi = 0,0069 MPa.

Chính vì lý do này mà các lốp sản xuất ở Châu Âu xuất sang Mỹ (hoặc các nước sử dụng tiêu chuẩn Mỹ) cũng mang theo dòng chữ này.

Lốp của Mỹ có thể thay thế bằng Ịốp của Châu Âu loại cấu trúc “R” hoặc “D”, nhưng cẩn lưu ý đến tốc độ chuyển động lớn nhất của xe, vì theo ký hiệu tiêu chuẩn của Mỹ không có.

Đối với lốp có d| bằng 13 inches, 14 inches, (Serie 82) có thể xác định theo tải trọng tương đương:

Tiêu chuẩn Mỹ

Tiêu chuẩn Châu Âu

A78-13

165 R13

B78-13

175 R13

C78-13

185 R13

D78-13

185 R13

E78-13

195 R13

E78-14

175 R14

F78-14

195 R14

G78-14

175 R14

H78-14

215 R14

J 78-14

225 R14

178-13

225 R14

– Đối với lốp có dj bằng 15 inches cũng xác định tương tự.

Thí dụ: E 78-15 dùng 185 R 15

Đối với lốp có serie 70 có thể thay thế tương đương:

Tiêu chuẩn Mỹ

Tiêu chuẩn Châu Âu

Tiêu chuẩn Mỹ

Tiêu chuẩn Châu Âu

DR

70- 15

195/70 RI5

HR

70- 14

235/70 R15

DR

70- 13

205/70 R13

HR

70-15

215/70 R14

GR

70- 14

225/70 R14

FR

70- 14

215/70 R15

GR

70- 15

225/70 R15

FR

70- 15

245/70 R14

ER

70-14

205/70 R14

JR

70- 14

245/70 R14

ER

70- 15

235/70 R14

JR

70-15

245/70 RI5

Từ năm 1976 ở Mỹ xuất hiện các loại ký hiệu gần giống của châu Âu.

Ký hiệu loại này bắt đầu bằng chữ p.

Thí dụ: p 185/80 D 13

Đường kính lắp vành d (inche)

Cấu trúc xương mành: R, D,

Profin 80%

Chiều rộng B = 185 mm

Chỉ mục đích sử dụng p – dùng cho xe chở người (passenger car)

Kèm theo đó có ghi:

Standard Load 435 kG; 0,24 MPa.

Extra Load 475 kG; 0,28 MPa.

Đối với các loại xe của Mỹ thông thường, khi thay thế bằng các lốp của Châu Âu có thể dùng cho chỉ tiêu tốc độ loại S, W, H. Đối vái các loại xe cao tốc của cả hai khu vực cần thiết phải dùng các loại lốp đúng theo quy định của hãng sản xuất xe.

ở Mỹ sử dụng Serie 80 phù hợp với loại Serie 82 cỷà châu Âu.

Các dạng profin khác cũng giống nhau: tức là có các serie 75, 70, 65, 60, 55, 50…

Bảng chỉ số tốc độ và tải trọng cho phép của lốp xe ô tô

Chỉ số tốc độ Tốc độ xe lớn nhất
Km/h Mph
L 120 75
M 130 81
N 140 87
P 150 95
Q 160 100
R 170 105
S 180 113
T 190 118
U 200 125
H 210 130
V 240 150
W 270 168
Z

 

Chỉ số tải Tải (kg)
50 190
52 200
54 212
70 335
72 355
74 375
90 600
91 615
92 630
93 650
94 670
95 690

Khi thay đổi kích thước lốp xe ô tô cần lưu ý đến thông số lốp xe ô tô

Khi thay đổi kích thước lốp xe ô tô cần cần đặc biệt lưu ý đến thông số lốp xe ô tô nếu không sẽ không thể lắp vừa. Khi bạn muốn thay đổi kích thước lốp xe ô tô thì buộc bạn phải thay cả mâm của của xe ô tô cho phù hợp với kích thước lốp.

Điều quan trọng nữa là mâm xe phải lắp được lên moay ơ của xe ô tô, 1 điều quan trọng nữa đó kích thước lốp và mâm không vượt quá khổ của vòng lốp xe ô tô

Tiếp theo đó khi thay đổi kích thước lốp xe ô tô bạn phải thay loại lốp và mâm xe ô tô có chỉ số chịu tải, tốc độ của xe giống xe ô tô của bạn đang đi hoặc lớn hơn.

Để an toàn khi thay đổi kích thước lốp bạn cần tư vấn của kỹ thuật viên chuyên về lốp, lazang mâm xe ô tô.

Liên hệ tư vấn kỹ thuật về thông số lốp xe ô tô

Cố vấn dịch vụ: Hotline & zalo: 03.48.68.87.68

Tư vấn kỹ thuật: Hotline & zalo: 09.62.68.87.68

Mọi tư vấn về thông số lốp xe ô tô của chúng tôi là hoàn toàn miễn phí

TRUNG TÂM KỸ THUẬT Ô TÔ THC – “HƠN CẢ SỰ MONG ĐỢI …”

Địa chỉ cn Mỹ Đình: Số 587&589 Phúc Diễn, Xuân Phương, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Địa chỉ cn Hoài Đức: Ô 1, Lô 7, KCN Lai Xá, Kim Chung, Hoài Đức, Hà Nội (Cách ngã tư Nhổn 500m)

Đánh giá

Trung bình: 3.5 / 5. Số lượt đánh giá: 2

Chưa có ai đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *


Giá bảo dưỡng

Dự toán các hạng mục bảo dưỡng

{{ item }}
Thời gian ước tính {{ dataBaoGia.hang_muc.duration }}
Nhân công bảo dưỡng {{ formatNumber(dataBaoGia.hang_muc.manpower) }}
{{ item.title }} {{ formatNumber(item.value) }}

Tổng

{{ item }}
{{ item.title }} {{ formatNumber(item.value) }}

Ghi chú

Đặt lịch

icon

Gọi ngay

Đặt lịch

icon

Zalo

Messenger

Chỉ đường