
Ngày đăng: 01/12/2022
[Tìm hiểu] Áp suất lốp ô tô: Khái niệm? Thông số? Cách đo và đọc áp suất lốp?
Trong hành trình tham gia giao thông, để đảm bảo an toàn thì người lái nên thường xuyên kiểm tra đến lốp xe. Bạn nên đảm bảo lốp xe đủ độ căng. Trường hợp người cầm lái cảm thấy lốp xe non thì nên đưa xe đi đo áp suất lốp ô tô ngay. Dưới đây, Ô Tô Mỹ Đình THC sẽ chia sẻ cho mọi người những thông tin quan trọng về việc đo áp suất của lốp.
Định nghĩa áp suất lốp ô tô là gì?
Áp suất lốp ô tô thường mang đến nhiều ảnh hưởng trong quá trình người lái vận hành xe. Vậy áp suất lốp ô tô được hiểu là gì? Đó là áp suất của không khí được nén lại ở phần bên trong của lốp xe.
Thông tin về định nghĩa cơ bản của áp suất lốp ô tô
Nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông là khá cao với những xe không có đủ áp suất lốp. Đơn vị được dùng để đo áp suất hiện nay gồm có Bar, KPa, PSI, 1kg/cm2….
Thông số áp suất lốp ô tô tiêu chuẩn
Chiếc xe của bạn sẽ vận hành êm ái hơn khi đã bơm đủ áp suất lốp. Ngoài ra, việc này còn giúp lái xe tiết kiệm được một phần nguyên liệu tối đa, tăng tuổi thọ cho lốp. Vậy bạn đã nắm được áp suất lốp tiêu chuẩn của hãng xe nhà mình chưa?
Thông số áp suất lốp một số dòng xe ô tô
- Áp suất lốp xe Vios tiêu chuẩn nằm trong khoảng 2.2kg/cm2 – 2.3kg/cm2.
- Áp suất lốp Fadil cũng tương đương với xe Vios, nằm trong khoảng 2.2kg/cm2 tức 221 KPa.
- Áp suất lốp Honda city tiêu chuẩn được kiến nghị là 2.2Bar = 220 KPa, trong khoảng di chuyển dưới 160km/h.
- Nhà sản xuất quy định áp suất lốp innova là 2.3kg/cm2 cho xe chở khoảng 2 người.
- Áp suất lốp xe ô tô Mazda 3 đúng là 2.5 Bar = 250 KPa. Trong trường hợp quý khách thường xuyên trở đủ tải trọng thì áp suất lốp nên bơm là 2.7Bar.
Thông số áp suất lốp ô tô khi nguội
Phiên bản |
Cỡ lốp |
Tải bình thường |
Kinh tế |
Đầy tải |
|||
Trước |
Sau |
Trước |
Sau |
Trước |
Sau |
||
bar (psi) |
bar (psi) |
bar (psi) |
bar (psi) |
bar (psi) |
bar (psi) |
||
Phiên bản 4×2 |
215/70 R16* |
2,4 (35) |
2,4 (35) |
2,6 (38) |
2,6 (38) |
2,6 (38) |
3,8 (54) |
Tất cả các phiên bản xe |
255/70 R16* |
2,4 (35) |
2,4 (35) |
2,6 (38) |
2,6 (38) |
2,6 (38) |
3,0 (44) |
Tất cả các phiên bản xe |
265/65 R17* |
2,4 (35) |
2,4 (35) |
2,6 (38) |
2,6 (38) |
2,6 (38) |
3,0 (44) |
Thông số áp suất lốp xe bình thường
Phiên bản |
Cỡ lốp |
Tải bình thường |
Kinh tế |
Đầy tải |
|||
Trước |
Sau |
Trước |
Sau |
Trước |
Sau |
||
bar (psi) |
bar (psi) |
bar (psi) |
bar (psi) |
bar (psi) |
bar (psi) |
||
Tất cả các phiên bản xe |
265/60R18* |
2,4 (35) |
2,4 (35) |
2,6 (38) |
2,6 (38) |
2,6 (38) |
3,0 (44) |
*Chỉ lắp xích chạy tuyết trên các lốp được phép
Cách tìm bảng thông số áp suất lốp trên xe ô tô
Vị trí bảng thông số áp suất lốp trên xe ô tô
Cách đo áp suất lốp ô tô chính xác nhất
Cách đo áp suất xe ô tô khá đơn giản chỉ cần cắm thiết bị đo áp suất lốp vào van lốp xe ô tô là bạn có thể đo được tuy nhiên cách đo như thế nào cho chính xác mới là vấn đề quan trọng. Sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn cách đo áp suất lốp xe ô tô 1 cách chính xác nhất:
Thời gian kiểm tra áp suất
Kiểm tra áp suất nên thực hiện khoảng 3 tiếng sau khi đỗ xe để nhiệt độ xe trở lại bình thường. Thời gian đo áp suất định kỳ là khoảng 2 tuần 1 lần ở tất cả các bánh.
Lựa chọn dụng cụ có độ chính xác cao
Khi đo áp suất lốp, lái xe nên chọn những dụng cụ có độ chính xác cao. Hiện nay trên thị trường có 3 loại đồng hồ đo chính là đồng hồ dạng kim, đồng hồ cảm biến cầm tay và đồng hồ điện tử.
Áp suất lốp nên điều chỉnh khác nhau theo mùa
Nhiệt độ của mùa hè và mùa đông không giống nhau nên quý khách cũng cần cân nhắc điều chỉnh áp suất lốp ô tô cho phù hợp.
Những lưu ý khi bạn đo áp suất lốp ô tô
- Vào mùa đông, không khí bên trong lốp sẽ co lại, vì vậy bạn chỉ nên bơm một lượng áp suất vừa đủ. Khi di chuyển, lốp xe nóng lên thì áp suất bên trong sẽ giãn ra đạt quy định.
- Với điều kiện thời tiết nóng nực của mùa hè, các chủ xe chỉ nên đo áp suất lốp ô tô ít hơn mức tiêu chuẩn một chút. Vì không khí sẽ nở ra trong quá trình tham gia giao thông.
- Trường hợp nhiệt độ bên ngoài và áp suất lốp bằng nhau thì mọi người nên bơm mức đúng chuẩn.
Đo áp suất lốp ô tô đúng tiêu chuẩn sẽ hạn chế được những tai nạn không đáng có trên đường đi. Nếu bạn không thể tự điều chỉnh áp suất xe tại nhà thì có thể đem xe tới Trung Tâm Kỹ Thuật Ô Tô Mỹ Đình THC. Đơn vị chúng tôi chuyên về làm lốp, thay lốp, vá lốp, bán và lắp các thiết bị đo và bơm áp suất với uy tín, kinh nghiệm lâu năm trong nghề. Sự phục vụ của THC sẽ không bao giờ khiến quý khách phải thất vọng.
Cách đọc thông số áp suất lốp
Đơn vị đo và cách đọc thông số lốp ô tô như thế nào? Đây là một thắc mắc không của riêng ai. Nếu bạn đang loay hoay tìm cách đọc thông số áp suất lốp ô tô thì đây chính là bài viết tốt nhất dành cho bạn. Trong bài viết này, Ô Tô Mỹ Đình THC sẽ hướng dẫn cho bạn cách đọc chuẩn xác thông số áp suất lốp ô tô, cùng tìm hiểu nhé!
Thông số áp suất lốp là một trong những thông số quan trọng mà bạn không thể bỏ qua khi điều khiển, sử dụng xe ô tô. Thông số này cho bạn biết chính xác lượng áp suất của không khí nén bên trong lốp. Nhờ đó, bạn có thể chủ động nắm bắt tình trạng lốp để có hướng xử lý kịp thời.
Cách đọc thông số áp suất lốp?
Đọc thông số áp suất lốp chủ động nắm bắt tình trạng lốp
Áp suất lốp có sự tác động đến khả năng vận hành, hiệu năng sử dụng của xe. Mức tiêu thụ nhiên liệu cũng như tuổi thọ lốp cũng bị ảnh hưởng nếu áp suất lốp không đạt tiêu chuẩn.
Đọc thông số áp suất lốp ô tô như thế nào là chuẩn? Tùy vào dòng xe mà thông số áp suất sẽ có những thay đổi chuyên biệt. Do vậy, cách đọc thông số của xe ô tô cũng có nhiều biến đổi. Tuy nhiên, nhìn chung, về cơ bản sẽ có những cách đọc sau:
Đọc áp suất theo hệ mét
Đối với hệ mét, 1 bar sẽ được quy đổi như sau:
1 bar |
– 0.1 Mpa [megapascal]
– 1.02 kgf/cm2 – 100 kPa [kilopascal] – 1000 hPa [hectopascal] – 1000 mbar [milibar] – 10197.16 [kgf/m2] – 100000 Pa [pascal] |
Đọc theo áp suất
Quy đổi bar theo áp suất với bảng sau:
1 bar |
– 0.99 atm [physical atmosphere]
– 1.02 [technical atmosphere] |
Đọc theo hệ thống cân lường
Đọc áp suất lốp xe ô tô theo hệ thống cân lường và quy đổi bar theo bảng sau:
1 bar |
– 0.0145 Ksi [kilopound lực/ inch vuông]
– 14.5 Psi [pound lực/ inch vuông] – 2088.5 [pound/square foot] |
Đọc theo cột nước
Đọc theo cột nước cũng được nhiều người áp dụng, bảng quy đổi bar theo cột nước chuẩn tham khảo:
1 bar |
– 10.19 mét nước [mH2O]
– 401.5 inc nước [inH2O] – 1019.7 cm nước [cmH2O] |
Đọc theo thủy ngân
Nếu đo áp suất lốp ô tô theo thủy ngân bạn có thể dễ dàng đọc được chính xác dựa vào bảng quy đổi sau:
1 bar |
– 29.5 inHg
– 75 cmHg – 750 mmHg – 750 Torr |
Đơn vị đo áp suất lốp ô tô là gì?
Hiện nay, đơn vị phổ biến nhất dùng để đo áp suất lốp ô tô là 1 kg/cm2, psi, kPa, bar. Trong đó:
- 1 kg/cm2 = 14,2 psi
- 1 psi = 6,895 kPa
- 1 kPa = 0,01 bar
Trên thực tế, đơn vị đo áp suất lốp có thể thay đổi để phù hợp với từng dùng xe.
Áp suất lốp xe ô tô bao nhiêu cân (kg/cm2) là đủ?
Áp suất an toàn của lốp xe ô tô là bao nhiêu? Thông thường, ngưỡng áp suất lốp an toàn của xe ô tô là khoảng từ 2,1 bar (30 psi) – 2,4 bar (35 psi). Tuy nhiên, con số này sẽ có sự thay đổi tùy vào dòng xe mà bạn đang sử dụng. Để chắc chắn về ngưỡng an toàn áp suất lốp xe của mình bạn có thể kiểm tra thông tin in trên nhãn xe. Thông thường, thông tin này sẽ được dán tại vị trí khung cửa gần ghế lái hoặc ở cột C.
Bơm lốp xe ô tô bao nhiêu kg là đủ
Trên đây là bài viết hướng dẫn cách đọc thông số áp suất lốp ô tô. Theo dõi ngay Ô Tô Mỹ Đình THC để được cập nhật bài viết hay về ô tô nhé!