
Ngày đăng: 21/12/2021
NHỮNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA ÔTÔ
Trong các tài liệu kỹ thuật kèm theo xe, chúng ta thường gặp các thông số kỹ thuật ở dạng rời rạc.
Các thông số này cho phép hiểu được cấu trúc của ôtô con và chúng được phân ra các nhóm thông số
Phân loại thông số kỹ thuật ô tô
Nhóm thông số kỹ thuật biểu thị kiểu ô tô và khung vỏ.
Nhóm các thông kỹ thuật động cơ và hệ thống truyền lực.
Nhóm các thông kỹ thuật gầm xe.
Nhóm các thông kỹ thuật kích thước, trọng lượng hoặc khối lượng xe.
Nhóm các thông kỹ thuật vế khả năng làm việc và nhiên liệu sử dụng.
Các thông số kỹ thuật biểu thị kiểu xe và khung vỏ
Các thông số ở nhóm này bao gồm:
Kiểu vỏ
Số lượng cửa xe.
Số lượng chỗ ngồi.
Theo phân loại ở trên kiểu ôtô có các dạng sau:
Ô tô con ghế ngồi:
Sedan (SD)
Ôtô con ghế ngồi có cửa sau lật lên trên:
Sedan (SDL).
– Ôtô con hai ghế ngồi
Coupe (C).
Ôtô con có khoang hàng rộng: Compi (K).
Ôtô mui trần:
Cabriolet (CA).
Ôtô thể thao: sport (S).
Ôtô đa năng (G).
Ôtô bán tải (V).
Số lượng chỗ ngồi: tổng số ghế chính và ghế phụ được phép đăng ký.
Nhóm thông số kỹ thuật của động cơ và hệ thống truyền lực
Kiểu động cơ và số lượng xy lanh trong một động cơ
Trên ôtô con hiện nay dùng:
4- Một hàng thắng đứng (T).
4- Hai hàng chữ V
4- Một hàng nằm ngang (N).
4- Walkel
Số lượng xy lanh ghi bên cạnh các ký hiệu kiểu động cơ.
Thể tích buồng đốt trong động cơ, giá trị đo bằng m3.
Đường kính xy lanh và hành trình piston, giá trị đo bằng mm, giữa chúng có dấu (x).
Tỷ số nén của động cơ.
Số xupap trên một xy lanh.
Vị trí bố trí trục cam và xupáp:
4- Trục cam và xupáp bố trí trong thân máy (OHV).
4- Trục cam và xupáp bố trí trên nắp máy (OHC).
4- Hai trục cam và xupáp bố trí trên nắp máy (DOHC).
Công suất động cơ đo bằng mã lực hoặc kilôoát (mã lực, kW) ở số vòng quay xác định đo bằng vòng/phút.
Mô men xoắn lớn nhất của động cơ đo bằng Niutơn.mét (N.m) ở số vòng quay xác định, đo bằng vòng /phút.
Kiểu bố trí hệ thống truyền lực có dạng như sau:
4- Các bánh xe sau chủ động (R).
4- Tất cả các bánh xe thường xuyên chủ động (DT).
4- Tất cả các bánh xe không thường xuyên chủ động (DO).
Loại hộp số và số truyền của hộp số:
4- Hộp số cơ khí MT (số lượng số truyền).
4- Hộp số tự đông AT (số lượng số truyền).
4- Hộp số vô cấp ST.
Nhóm thông số kỹ thuật gầm xe
– Các thông số của hệ thống treo trước và treo sau:
4- Treo phụ thuộc (PT).
4- Treo hai đòn ngang (2ĐN).
4- Treo một đòn ngang (MP).
4- Treo đòn dọc (ĐD).
4- Treo đòn chéo (ĐC).
+ Treo có nhiều khâu (NK).
– Các thông số của hệ thống phanh:
Có hệ thống chống bó cứng báng xe khi phanh (ABS):
• Có ABS, (o) Có thể lắp ABS.
– Các thông số của hệ thống lái:
+ Có hệ cường hoá (•)
+ Không có cường hoá
+ Có thể lắp cường hoá (o)
– Các thông số bánh xe được ghi theo ký hiệu chính của lốp xe
Nhóm thông số kỹ thuật về kích thước và khối lượng xe
Khoảng cách giữa hai tâm cầu.
Khoảng cách giữa hai vết lốp bánh xe trước.
Khoảng cách giữa hai vết lốp bánh xe sau.
Kích thước bao ngoài của xe: Chiều dài X chiều rộng X chiều cao.
Khối lượng xe khô, đo bằng kg
Khối lượng cho phép của toàn bộ xe, đo bằng kg.
Nhóm thông số kỹ thuật về khả năng kỹ thuật và nhiên liệu sử đụng
Tốc độ lớn nhất của ôtô, đo bằng km/h.
Lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình cho 100 km, đo bằng lít.
Loại nhiên liệu sử dụng:
+ Xăng thông dụng (X).
+ Xăng cao cấp (XS).
+ Xăng không chì (XO).
+ Dầu diezel (D).
4- Xăng pha dầu cho động cơ hai kỳ (X2).