Hệ thống lái là gì ?
Hệ thống lái là tập hợp các chi tiết làm nhiệm vụ tăng khả năng hoạt động của xe ô tô gồm có Lái trợ lực thủy lực và Độ cao của vô lăng điều chỉnh được. Tiếp theo hệ thống lái giúp tăng độ an toàn gồm có Trục lái (trục từ vô lăng đến hộp bánh răng lái) có thể co gấp lại nếu như có va chạm mạnh từ phía trước.
Trong tiếng anh hệ thống lái trên xe ô tô được dịch là Steering System
Những chữ viết tắt của hệ thống lái
L.H.D Tay lái thuận
R.H.D Tay lái nghịch
Cấu tạo hệ thống lái
Các bộ phận của hệ thống lái
- Vô lăng ( tay lái)
- Cột tay lái
- Bơm Trợ lực lái
- Bình dầu trợ lực
- Hộp bánh răng lái
Thông số kỹ thuật hệ thống lái
Hạng mục | Kiểu | |||
Lái cơ học | Lái trợ lực | |||
Vô lăng | Đường kính ngoài (mm) | 380 Loại có túi khí, 390 Loại không có túi khí | ||
Tổng số vòng quay ( Vòng) | 4,5 | 3,7 | ||
Trụ lái | Trục lái | Co được (Collapsible) | ||
Rôtuyn | Khớp nối cao su | |||
Hộp bánh răng lái |
Kiểu |
Ball nut ( Ê cu zen dẫn đệm bi ) |
||
Hệ thống lái trợ lực |
Trợ lực kiểu | Thủy lực | ||
Dầu trợ lực lái |
Loại
|
ATF M-III
hoặc tương đương |
||
Dung tích (Lit) | 1,1 |