Dung tích động cơ là gì ?
Khi bạn đang định mua 1 chiếc xe ô tô thì 1 trong những vấn đề bạn lựa chọn chiếc xe ô tô đó chính là thông số kỹ thuật, cũng giống như mua 1 chiếc máy tính bạn quan tâm đến tốc độ ram, tốc độ chip … thì ô tô cũng vậy bạn cũng phải quan tâm đến các thông số kỹ thuật của xe mà trong đó thông số dung tích động cơ là vô cùng quan trọng. Tuy nhiên bạn phải hiểu “Dung tích động cơ là gì ?” xe ô tô có dung tích động cơ lớn thì tốt hay xe ô tô có dung tích động cơ nhỏ thì tốt. Vì vậy trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp các bạn hiểu sâu hơn và chi tiết hơn về dung tích động cơ.
Dung tích động cơ là tổng thể tích của toàn bộ phần không gian bên trong của tất cả các máy trong động cơ khi piston di chuyển từ điểm chết dưới lên đến điểm chết trên. Dung tích động cơ trong thông số kỹ thuật của xe ô tô thể hiện mấy chấm Ví dụ: Dung tích động cơ xe Hyundai i10 thường là 1.2, Dung tích động cơ xe Mazda 3 thường là 1.5
Trong tiếng anh Dung tích động cơ được gọi là Engine displacement
Công thức tính Dung tích động cơ
Dung tích động cơ là một đại lượng đo lường khối lượng của các khí nén trong một động cơ đốt trong một chu kỳ làm việc. Nó được tính bằng công thức:
Dung tích động cơ = diện tích x hành trình piston x số piston x số vòng quay
Trong đó, diện tích là diện tích của piston (bề mặt chịu tác động của nhiên liệu và khí nén), hành trình piston là khoảng cách mà piston di chuyển từ vị trí tiếp xúc trên trục khuỷu đến vị trí đáy hành trình, số piston là số lượng piston trong động cơ, và số vòng quay là số vòng quay của động cơ mỗi phút.
Đơn vị thường được sử dụng để đo dung tích động cơ là đơn vị đo lường thể tích, ví dụ như đồng vị litre (L) hoặc centimét khối (cc). Ví dụ, một động cơ có dung tích 1,6 lít có thể có dung tích động cơ 1.600cc hoặc 1.600 cm3. Dung tích động cơ thường được coi là một trong những yếu tố quan trọng quyết định sức mạnh và hiệu suất của động cơ, vì nó ảnh hưởng đến khả năng của động cơ sản xuất công suất và mô-men xoắn.
Tác dụng của dung tích động cơ
Dung tích động cơ càng lớn thì công suất của động cơ càng lớn, ngoài ra các dòng xe ô tô hiện nay thường có thêm Turbo để tăng công suất động cơ để giảm dung tích động cơ.
Xe ô tô có dung tích động cơ lớn đòi hỏi kích thước động cơ cũng càng lớn. Về cơ bản Dung tích động cơ càng lớn thì động cơ xe ô tô sẽ càng khỏe, khả năng tăng tốc, khả năng tải, khả năng kéo của ô tô sẽ càng lớn. Những xe ô tô sang trọng, đắt tiền thường sẽ có dung tích động cơ lớn
Ưu nhược điểm của xe ô tô có dung tích động cơ lớn và dung tích động cơ nhỏ
Ưu điểm xe ô tô có dung tích động cơ lớn
Xe ô tô có dung tích động cơ lớn thì đồng nghĩa công suất lớn, điều này sẽ giúp cho xe ô tô có thể tăng tốc nhanh, thời gian tăng tốc ngắn lại, khả năng đi được tốc cao, ngoài ra đối với những xe ô tô có dung tích động cơ lớn thì khả năng tải tức là chở được khối lượng lớn Ví dụ đối với dòng xe Hatchback dung tích động cơ nhỏ chỉ chở tối đa được 5 người cảm giác xe chạy ì, tăng tốc chậm, thậm chí lên những đoạn đường dốc cao hiểm chở sẽ khó khăn vượt qua còn đối với dòng xe SUV dung tích động cơ lớn dù chở 5 người nhưng khả năng tăng tốc nhanh, vượt đường đèo dốc tốt…
Ưu điểm của xe ô tô có dung tích động cơ lớn cũng chính là nhược điểm của xe ô tô có dung tích động cơ nhỏ
Nhược điểm của xe ô tô có dung tích động cơ lớn
Xe có dung tích động cơ lớn đòi hỏi động cơ được thiết kế lớn hơn, khoang máy rộng hơn, trọng lượng động cơ lớn hơn chính vì vậy chi phí sản xuất cao hơn, giá thành đắt hơn, ngoài ra chi phí sửa chữa cũng nhiều hơn
Xe có dung tích động cơ lớn thì động cơ có trọng lượng lớn hơn như vậy phải tốn thêm công suất để di chuyển thêm trọng lượng đó ngoài ra do dung tích động cơ lớn hơn sẽ tiêu hao nhiều nhiên liệu hơn. Như các dòng xe ô tô có dung tích động cơ nhỏ từ 1.0 đến 1.2 thì tiêu hao nhiêu liệu khoảng 5 – 6 lít / 100 km nhưng dòng xe ô tô có dung tích động cơ lớn từ 2.5 đến 3.0 thì tiêu hao nhiên liệu khoảng 8 – 12 lít / 100 km
Nhược điểm của xe ô tô có dung tích động cơ lớn chính là ưu điểm của xe có dung tích động cơ nhỏ.