Logo
TRUNG TÂM KỸ THUẬT ÔTÔ THC
  • Email
    otomydinhthc@gmail.com
  • Mở cửa
    Thứ 2 - CN
    8h00 - 17h30
  • Liên hệ với chúng tôi
    0962688768
THC AUTO
image

Tìm hiểu các thông số kỹ thuật của động cơ xe ô tô

Trang chủ / Tìm hiểu các thông số kỹ thuật của động cơ xe ô tô
thumbnail
Tác giả: Thắng
Ngày đăng: 07/05/2024

Tìm hiểu các thông số kỹ thuật của động cơ xe ô tô

1. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH CỦA ĐỘNG CƠ Ô TÔ

1.1 Dung tích của xy lanh:

– Dung tích xy lanh là thể tích chứa tối đa của xy lanh, được giới hạn bởi điểm chết dưới ( ĐCD) và điểm chết trên (ĐCT) của xy lanh.

Dung-tich-cua-xy-lanh

1.2 Dung tích xy lanh của động cơ:

Dung tích xy lanh của động cơ là tổng dung tích các xy lanh của động cơ.

Đơn vị đo: cc, cm3 hoặc Lít

Cách tính tròn dung tích xilanh

Động cơ có dung tích Xilanh thực 2660 cc: Tính 2.7 L hoặc 2.700 cc

Động cơ có dung tích Xilanh thực 2640 cc: Tính 2.6 L hoặc 2.600 cc

1.3 Tỷ số nén:

Tỷ số nén là tỷ số giữa dung tích toàn phần và dung tích buồng cháy.

Thông thường, tỷ số nén của động cơ xăng vào khoản 8 đến 11 và của động cơ diesel là vào khoảng 16 đến 24.

Ty-so-nen

– Dung tích buồng cháy được giới hạn bởi điểm chết trên và nắp xy lanh của động cơ.

– Dung tích toàn phần bằng tổng dung tích xy lanh và dung tích buồng cháy.

1.4 Động cơ ô tô 4 máy

Dong-co-4-ky-4-xylanh

ket-cau-dong-co-4-xy-lanh-4-ky

1.5 Động cơ ô tô 6 máy

Dong-co-4-ky-6-xylanh

1.6 Các kỳ hoạt động của động cơ ô tô

Kỳ Xăng Diesel
Nạp Hỗn hợp không khí và nhiên liệu đưa vào xy lanh Chỉ có không khí được đưa vào xy lanh
Nén Piston nén hỗn hợp không khí – nhiên liệu Piston nén không khí làm tăng áp suất (3MPa)
Nổ Bugi bật lửa đốt cháy hỗn hợp Nhiên liệu được đưa vào trong không khí đã sấy nóng và tự bốc cháy.
Xả Piston đẩy khí xả ra ngoài xy lanh Piston đẩy khí xả ra ngoài xy lanh

NGUYEN-LY-LAM-VIEC-CUA-DONG-CO

2. Ý nghĩa các thông số kỹ thuật động cơ xe ô tô

2.1 Ý nghĩa thông số công suất động cơ ô tô

Công suất là đại lượng đặc trưng cho sức mạnh của một chiếc xe, xe nào có công suất càng cao thì khả năng đạt tốc độ càng cao.

Công suất của một động cơ ôtô được quyết định bởi 3 yếu tố: Dung tích xi-lanh, chế độ nạp nhiên liệu và chế độ thải khí đã đốt ra khỏi động cơ.

Công suất động cơ thông thường tuỳ thuộc vào dung tích xi-lanh, dung tích càng lớn thì công suất càng cao.

Ngoài ra, với cùng dung tích công tác của xi-lanh, thiết kế động cơ nào có số vòng quay cực đại lớn hơn sẽ sinh ra công suất lớn hơn và động cơ có tỉ số nén lớn hơn thì công suất cũng lớn hơn.

Công suất thường được các nhà sản xuất ghi dưới dạng mã lực có tên tiếng Anh “horse power” viết tắt HP.

1 HP = 0,7457 KW

1 PS = 0,7355 KW

2.2 Ý nghĩa thông số mô men xoắn cực đại (Max) của động cơ ô tô

Mômen là đại lượng đặc trưng cho sức tải hay sức đẩy, sức kéo của một chiếc xe. Xe nào có momen lớn hơn thì khả năng tăng tốc nhanh hơn và tải được nặng hơn.

Mô-men xoắn của động cơ chính là sức xoắn ở đầu trục khuỷu của động cơ tạo ra khi quay hay mô-men xoắn chính là lực xoay của trục khuỷu. Sức xoắn càng lớn thì lực (hay mô-men) mà động cơ truyền ra ngoài  cho các hệ thống truyền động càng lớn. Hệ thống truyền động càng nhận được sức xoắn lớn từ động cơ khi quay thì tạo nên lực đẩy cho ôtô càng lớn và có sức tải lớn.

Đơn vị momen xoắn thường là N.m (SI)

1 Kg.m = 9.8065 N.m

Tags, Chuyên mục

Thông số kỹ thuật (71)

Giá bảo dưỡng

Dự toán các hạng mục bảo dưỡng

{{ item }}
Thời gian ước tính {{ dataBaoGia.hang_muc.duration }}
Nhân công bảo dưỡng {{ formatNumber(dataBaoGia.hang_muc.manpower) }}
{{ item.title }} {{ formatNumber(item.value) }}

Tổng

{{ item }}
{{ item.title }} {{ formatNumber(item.value) }}

Ghi chú

icon

Gọi ngay

Đặt lịch

icon

Zalo

Messenger

Chỉ đường