Logo
TRUNG TÂM KỸ THUẬT ÔTÔ THC
  • Email
    otomydinhthc@gmail.com
  • Mở cửa
    Thứ 2 - CN
    8h00 - 17h30
  • Liên hệ với chúng tôi
    0962688768
THC AUTO
image

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHANH CÓ ABS VÀ VDC

Trang chủ /
thumbnail
Tác giả: Thắng
Ngày đăng: 14/02/2022

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHANH CÓ ABS VÀ VDC

Lưu ý kiểm tra cho Hệ thống Bảo vệ Phụ trợ (SRS) “TÚI KHÍ” và “BỘ CĂNG SỚM DÂY ĐAI  AN TOÀN”

LƯU Ý

•Sử dụng dầu phanh, tham khảo MA-23, “Dầu và Chất bôi trơn”.

•Không được sử dụng lại dầu phanh đã xả ra.

•Không được tháo hay để dầu phanh tràn lên bề mặt sơn. Dầu phanh có thể làm hỏng các bề mặt sơn. Lau ngay lập tức và dùng nước để rửa nếu nó dính lên bề mặt đã sơn.

•Cần xác định lực siết chỉ định khi lắp các đường ống phanh.

•Sau khi nhấn bàn đạp phanh sâu hoặc mạnh hơn khi lái bình thường để xả khí, hãy kiểm tra từng phần của bàn đạp phanh. Điều chỉnh bàn đạp phanh nếu nó nằm ngoài giá trị tiêu chuẩn.

•Không được sử dụng dầu khoáng như xăng và dầu hỏa để lau. Nó có thể làm hỏng các bộ phận bằng cao su và làm cho việc vận hành không chuẩn xác.

•Luôn dùng cờ-lê đai ốc mũ để nới lỏng đai ốc mũ ống phanh.

•Siết chặt đai ốc tuy ô tới lực siết chỉ định bằng cờ-lê siết đai ốc tuy ô (A).

•Luôn nối chân cực ắc quy khi di chuyển xe.

•Xoay khóa điện sang OFF và ngắt đầu nối bó dây bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện hoặc chân cực âm ắc quy trước khi thực hiện công việc.

•Kiểm tra để không bị rò rỉ dầu phanh sau khi thay thế các bộ phận.

Lưu ý đối với Hệ thống Điều khiển Phanh

• Luôn thực hiện kiểm tra trước khi lái xe.

• Luôn kiểm tra tốc độ và độ an toàn khi lái xe.

• Để vận hành Chức năng TRA CỨU khi lái xe, cần nhiều người ở trên xe để tránh gián đoạn khi lái và đảm bảo an toàn.

• Cảm thấy rung nhẹ trên bàn đạp phanh và có tiếng ồn khi vận hành, khi chức năng ABS hoặc chức năng EBD hoạt động. Đây không phải là sự cố vì chức năng ABS hoặc chức năng EBD đang hoạt động bình thường.

• Khi khởi động động cơ hoặc khi lái xe ngay sau khi khởi động động cơ, bàn đạp phanh có thể rung nhẹ hoặc có thể nghe thấy tiếng ồn của mô-tơ từ khoang động cơ. Điều này là bình thường.

• Quãng đường phanh có thể dài hơn so với các loại xe không có chức năng ABS tùy thuộc vào tình trạng đường xá, khi chức năng ABS được vận hành trên đường khó đi như đường gồ ghề, đường sỏi đá hoặc đường đầy tuyết.

• Khi phát hiện sự cố, luôn thu thập thông tin từ khách hàng về tình trạng xảy ra, phán đoán nguyên nhân và thực hiện vận hành. Kiểm tra vận hành bộ trợ lực phanh, mức dầu phanh và rò rỉ dầu phanh, đồng thời kiểm tra hệ thống điện.

•Hiệu suất tối ưu đạt được bằng cách điều khiển chức năng ABS hoặc chức năng EBD khi tất cả các phanh, hệ thống treo và các lốp xe được lắp trên xe có các bộ phận và kích thước quy định. Hiệu suất phanh và điều khiển không ổn định có thể gây ảnh hưởng xấu khi các bộ phận không đúng quy định được lắp.

•Quãng đường phanh có th ể dài hơn và tính ổn định của hệ thống lái có thể bị ảnh hưởng xấu khi các lốp có kích thước khác nhau và kết hợp hoặc sử dụng các phụ tùng khác không được chỉ định.

•Khi radio (bao gồm dây điện), ăng-ten, dây dẫn ăng-ten được lắp gần bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện, sự cố hoặc điều khiển vận hành không đúng đối với chức năng ABS hoặc chức năng EBD.

•Khi các bộ phận sau đây được thay thế bằng các phụ tùng không chính hiệu hoặc các bộ phận đã bị chỉnh sửa, đèn cảnh báo ABS và đèn cảnh báo phanh có thể SÁNG và điều khiển vận hành không bình thường đối với chức năng ABS hoặc chức năng EBD.

– Các bộ phận của hệ thống treo (giảm chấn, lò xo, ống lót và các bộ phận khác)

– Lốp và bánh xe (không đạt kích thước tiêu chuẩn)

– Thành phần bộ phận phanh (má phanh, đĩa phanh, bộ ngàm phanh và các bộ phận khác)

– Thành phần bộ phận động cơ (ECM, giảm thanh và các bộ phận khác)

– Thành phần bộ phận gia cố thân xe (thanh chống lật, thanh chống và các bộ phận khác)

•Khi các bộ phận phanh, lốp và hệ thống treo bị mòn quá mức hoặc hư hỏng và trong khi lái xe, đèn cảnh báo ABS và đèn cảnh báo phanh có thể SÁNG và điều khiển chức năng ABS và chức năng EBD có thể vận hành không bình thường.

•Đèn cảnh báo ABS và đèn cảnh báo phanh có thể SÁNG khi chỉ có bánh xe sau hoặc bánh xe trước được quay tự do trên trục. Đây không phải là một sự cố vì đó là do có sự khác nhau về tốc độ bánh xe giữa bánh xe được quay và bánh xe không được quay. Trong trường hợp này, thực hiện tự chẩn đoán, kiểm tra kết quả tự chẩn đoán và xoá bộ nhớ.

•Khi điện áp cấp nguồn không bình thường, đèn cảnh báo ABS và đèn cảnh báo phanh SÁNG. Bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện dừng điều khiển đối với chức năng ABS và chức năng EBD. Phanh hoạt động bình thường. Sau khi cấp nguồn hoạt động lại bình thường, đèn cảnh báo ABS và đèn cảnh báo phanh TẮT. Bộ điều khiển sẽ vận hành chức năng ABS và chức năng EBD.

Lưu ý khi Sửa chữa Bó dây

•Hàn các bộ phận sửa chữa và dán băng dính vào các bộ phận sửa chữa đó. [Các dây bị sờn được xoắn với độ dài khoảng 110 mm (4,33 in) hoặc ngắn hơn.]

•Không được bỏ qua vị trí sửa chữa trên dây. (Nếu bỏ qua, vị trí xoắn không thể bị tách ra được và mất đi đặc tính của dây được xoắn.)

OK: Được hàn và bọc

NG: Kết nối rẽ nhánh BRC-24

MÔ TẢ HỆ THỐNG HỆ THỐNG PHANH KHÔNG CÓ VDC (CÓ ABS)

Vị trí Thành phần Bộ phận

Khớp lái Khoang động cơ (bên trái) Bàn đạp phanh

Vỏ bán trục sau

Số Thành phần bộ phận Chức năng

Cảm biến bánh xe sau RH

Rô-to cảm biến sau RH

Đồng hồ bảng táp-lô

Chủ yếu nhận các tín hiệu sau từ bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện qua liên lạc CAN.

•Tín hiệu đèn báo ABS

•Tín hiệu đèn báo phanh

Tham khảo MWI-8, “HỆ THỐNG ĐỒNG HỒ ĐO : Vị trí Thành phần Bộ phận” để biết vị trí lắp đặt chi tiết.

ECM

Chủ yếu truyền tín hiệu sau tới bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện qua liên lạc CAN.

•Tín hiệu vị trí bàn đạp ga

•Tín hiệu tốc độ động cơ

•Tín hiệu trạng thái động cơ

Cảm biến bánh xe trước RH

BRC-28, “Cảm biến Bánh xe và Rô-to Cảm biến”

Rô-to cảm biến trước RH (cụm moay-ơ bánh xe)

Công tắc đèn phanh BRC-29, “Công tắc Đèn Phanh”

Cảm biến bánh xe trước LH

BRC-28, “Cảm biến Bánh xe và Rô-to Cảm biến”

Rô-to cảm biến trướcLH (cụm moay-ơ bánh xe)

Bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện BRC-27, “Bộ chấp hành ABS và Bộ điều khiển điện”

Cảm biến bánh xe sau LH

BRC-28, “Cảm biến Bánh xe và Rô-to Cảm biến”

Rô-to cảm biến sau LH

Khớp lái Khoang động cơ (bên trái) Bàn đạp phanh

Vỏ bán trục sau

Bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện

Bộ điều khiển điện được tích hợp với bộ chấp hành và điều khiển toàn diện chức năng ABS và chức năng EBD.

BỘ ĐIỀU KHIỂN

•Áp suất dầu phanh, động cơ và hộp số được điều khiển theo tín hiệu từ mỗi cảm biến.

•Nếu phát hiện sự cố, hệ thống sẽ chuyển sang chế độ chức năng chẩn đoán an toàn.

BỘ CHẤP HÀNH

Các bộ phận sau được tích hợp với bộ chấp hành ABS.

Bơm

•Tạo áp suất lên dầu phanh và truyền đi.

•Bơm dầu phanh đã được dự trữ trong bình chứa đến xy-lanh chính bằng cách giảm áp suất.

Mô-tơ

Kích hoạt bơm theo các tín hiệu từ bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện.

Rơ-le Mô-tơ

Vận hành BẬT/TẮT mô-tơ theo các tín hiệu từ bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện.

Rơ-le Bộ chấp hành

Cảm biến bánh xe sau RH

Rô-to cảm biến sau RH

Đồng hồ bảng táp-lô

Chủ yếu nhận các tín hiệu sau từ bộ chấp hành ABS và bộ

điều khiển điện) qua liên lạc CAN.

•Tín hiệu đèn báo ABS

•Tín hiệu đèn báo phanh

Tham khảo MWI-8, “HỆ THỐNG ĐỒNG HỒ ĐO : Vị trí Thành phần Bộ phận” để biết vị trí lắp chi tiết.

ECM

Chủ yếu truyền tín hiệu sau tới bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện qua liên lạc CAN.

•Tín hiệu vị trí bàn đạp ga

•Tín hiệu tốc độ động cơ

•Tín hiệu trạng thái động cơ

Tham khảo EC-14, “Vị trí Thành phần Bộ phận” (YD25DDTi), EC-19, “Vị trí Thành phần Bộ phận” (QR25DE) để biết vị trí lắp chi tiết.

Cảm biến bánh xe trước RH

Rô-to cảm biến trước RH (cụm moay-ơ bánh xe)

Công tắc đèn phanh BRC-29, “Công tắc Đèn Phanh”

Cảm biến bánh xe trước LH

Rô-to cảm biến trước LH (cụm moay-ơ bánh xe)

Bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện BRC-27, “Bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện”

Cảm biến bánh xe sau LH

BRC-28, “Cảm biến Bánh xe và Rô-to Cảm biến”

Rô-to cảm biến sau LH

Vận hành ĐÓNG/MỞ từng van theo các tín hiệu từ bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện.

Van Nạp trong ABS

Thay đổi dòng áp suất dầu để tăng hoặc giữ áp suất dầu theo các tín hiệu từ bộ điều khiển.

CHÚ Ý:

Van là van từ.

Van Xả ABS

Thay đổi dòng áp suất dầu để tăng, giữ hoặc giảm áp suất theo các tín hiệu từ bộ điều khiển.

CHÚ Ý:

Van là van từ.

Van Hồi

Hồi lại dầu phanh từ bộ ngàm phanh tới xy-lanh chính bằng cách cho qua lỗ của mỗi van khi phanh được nhả.

Bình chứa phụ

Tạm thời dự trữ dầu phanh xả từ bộ ngàm phanh và xy lanh bánh xe, để cho áp suất thực sự giảm xuống khi giảm áp suất của bộ ngàm phanh.

Cảm biến G Độ Lệch/Bên/Giảm tốc

Tính toán những thông tin sau đây mà có ảnh hưởng tới xe và truyền tín hiệu tới bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện qua liên lạc CAN. [Cảm biến G lệch biên/bên/giảm tốc được tích hợp trong bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện.]

•Vận tốc góc quay xe (tín hiệu độ lệch)

•Gia tốc ngang của xe (tín hiệu bên G) và gia tốc dọc (tín hiệu giảm tốc G)

Rô-to Cảm biến và Cảm biến Bánh xe INFOID:0000000010704334

•Cảm biến bánh xe trước và rô-to cảm biến trước được tính hợp trong cụm moay-ơ bánh xe.

LƯU Ý:

Không được đo giá trị điện trở và điện áp bằng thiết bị kiểm tra vì cảm biến là loại cảm biến chủ động.

•Cảm biến bánh xe của bánh xe sau được lắp trên vỏ bán trục sau.

LƯU Ý:

Không được đo giá trị điện trở và điện áp bằng thiết bị kiểm tra vì cảm biến là loại cảm biến chủ động.

•Rô-to cảm biến của bánh xe sau được tích hợp trong cụm moay-ơ bánh xe.

•Nguồn điện được cung cấp cho bộ phận phát hiện để đọc đường từ trường. Từ trường mà cảm biến phát hiện được sẽ được chuyển đổi thành tín hiệu điện.

•Khi rô-to cảm biến quay, thì từ trường thay đổi. Sự thay đổi của từ trường được chuyển đổi thành tín hiệu điện (sóng vuông) và được truyền tới bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện. Sự thay đổi của từ trường tỷ lệ với tốc độ bánh xe.

Công tắc Đèn Phanh

Phát hiện trạng thái vận hành của bàn đạp phanh và truyền tín hiệu điện đã chuyển đổi tới bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện.

Rô-to cảm biến

Nam châm

Đường từ trường

Cảm biến Mạch bộ khuếch đại

•Hệ thống chuyển áp suất dầu của mỗi phanh để tăng, để giữ hoặc để giảm tuỳ theo tín hiệu nhận được từ bộ điều khiển trong bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện. Hệ thống điều khiển này được áp dụng cho chức năng ABS và chức năng EBD.

•Chức năng chẩn đoán an toàn có tác dụng đối với từng chức năng và được kích hoạt bởi từng chức năng khi xảy ra sự cố với hệ thống.

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TÍN HIỆU ĐẦU VÀO VÀ TÍN HIỆU ĐẦU RA

Truyền tín hiệu chính giữa từng bộ phận qua các đường liên lạc được chỉ ra trong bảng sau.

VẬN HÀNH VAN (CHỨC NĂNG ABS)

Từng van được vận hành và áp suất dầu phanh được điều khiển.

Thành phần bộ phận Mô tả tín hiệu

Đồng hồ bảng táp-lô

Chủ yếu nhận các tín hiệu sau từ bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện qua liên lạc CAN.

•Tín hiệu đèn báo ABS

•Tín hiệu đèn báo phanh

ECM

Chủ yếu truyền tín hiệu sau tới bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện qua liên lạc CAN.

•Tín hiệu vị trí bàn đạp ga

•Tín hiệu tốc độ động cơ

•Tín hiệu trạng thái động cơ

Đồng hồ bảng táp-lô

* Đèn cảnh báo phanh

* Đèn cảnh báo ABS

Cảm biến bánh xe trước RH Liên lạc CAN

Bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện

Cảm biến bánh xe trước LH

Công tắc đèn phanh

Cảm biến bánh xe sau RH

Cảm biến bánh xe sau LH

Khi Bàn đạp Phanh được Nhấn

Trong khi áp suất phanh trước RH tăng

•Dầu phanh được cấp tới phanh trước RH từ xy-lanh chính qua van NẠP ABS. Dầu phanh không đượcdẫn tới bình chứa do van XẢ ABS được đóng.

Trong khi áp suất phanh trước LH tăng

•Dầu phanh được cấp tới phanh trước LH từ xy-lanh chính qua van NẠP ABS. Dầu phanh không được dẫntới bình chứa do van XẢ ABS được đóng. Trong khi áp suất phanh sau RH tăng

•Dầu phanh được cấp tới phanh sau RH từ xy-lanh chính qua van NẠP ABS. Dầu phanh không được dẫn tới bình chứa do van XẢ ABS được đóng. Trong khi áp suất phanh sau LH tăng

•Dầu phanh được cấp tới phanh sau LH từ xy-lanh chính qua van NẠP ABS. Dầu phanh không được dẫn tới bình chứa do van XẢ ABS được đóng.

Thành phần bộ phận Không được vận hành Khi áp suất tăng

Van NẠP ABS Nguồn điện không được cấp (mở) Nguồn điện không được cấp (mở)

Van XẢ ABS Nguồn điện không được cấp (đóng) Nguồn điện không được cấp (đóng)

Mỗi phanh (áp suất dầu) — Áp suất tăng

Xy-lanh chính

Phía thứ cấp Phía sơ cấp

Bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện

Khi chức năng ABS Vận hành (Khi Áp suất Tăng)

Trong khi áp suất phanh trước RH tăng

•Dầu phanh được cấp tới phanh trước RH từ xy-lanh chính qua van NẠP ABS. Do van XẢ ABS được đóng, dầu không chảy vào bình chứa. Lượng dầu phanh cấp cho phanh trước phải từ xy-lanh chính được điều khiển theo thời gian mà van NẠP ABS không được kích hoạt (thời gian mà van NẠP ABS mở).

Trong khi áp suất phanh trước LH tăng

•Dầu phanh được cấp tới phanh trước LH từ xy-lanh chính qua van NẠP ABS. Do van XẢ ABS được đóng, dầu không chảy vào bình chứa. Lượng dầu phanh cấp cho phanh trước LH từ xy-lanh chính được điều khiển theo thời gian mà van NẠP ABS không được kích hoạt (thời gian mà van NẠP ABS mở).

Trong khi áp suất phanh sau RH tăng

•Dầu phanh được cấp tới phanh sau RH từ xy-lanh chính qua van NẠP ABS. Do van XẢ ABS được đóng, dầu không chảy vào bình chứa. Lượng dầu phanh cấp cho phanh sau RH từ xy-lanh chính được điều khiển theo thời gian mà van NẠP ABS không được kích hoạt (thời gian mà van NẠP ABS mở).

Trong khi áp suất phanh sau RH tăng

•Dầu phanh được cấp tới phanh sau RH từ xy-lanh chính qua van NẠP ABS. Do van XẢ ABS được đóng, dầu không chảy vào bình chứa. Lượng dầu phanh cấp cho phanh sau RH từ xy-lanh chính được điều khiển theo thời gian mà van NẠP ABS không được kích hoạt (thời gian mà van NẠP ABS mở).

Thành phần bộ phận Không được vận hành Khi áp suất tăng

Van NẠP ABS Nguồn điện không được cấp (mở) Nguồn điện không được cấp (mở)

Van XẢ ABS Nguồn điện không được cấp (đóng) Nguồn điện không được cấp (đóng)

Mỗi phanh (áp suất dầu) — Áp suất tăng

Bình chứa Bình chứa

Khi Chức năng ABS đang Vận hành (Trong khi Giữ Áp suất)

Trong khi giữ áp suất phanh trước RH

•Phanh trước RH, xy-lanh chính và bình chứa bị chặn. Điều này duy trì áp suất dầu áp dụng lên phanh trước RH.

Trong khi giữ áp suất phanh trước LH

•Phanh trước LH, xy-lanh chính và bình chứa bị chặn. Điều này duy trì áp suất dầu áp dụng lên phanh trước LH.

Trong khi giữ áp suất phanh sau RH

•Phanh sau RH, xy-lanh chính và bình chứa bị chặn. Điều này duy trì áp suất dầu áp dụng lên phanh sau RH.

Trong khi giữ áp suất phanh sau LH

•Phanh sau LH, xy-lanh chính và bình chứa bị chặn. Điều này duy trì áp suất dầu áp dụng lên phanh sau

Thành phần bộ phận Không được vận hành Khi giữ áp suất

Van NẠP ABS Nguồn điện không được cấp (mở) Nguồn điện được cấp (đóng)

Van XẢ ABS Nguồn điện không được cấp (đóng) Nguồn điện không được cấp (đóng)

Mỗi phanh (áp suất dầu) — Giữ áp suất

Khi Chức năng ABS đang Vận hành (Trong khi Áp suất Giảm)

Trong khi áp suất phanh trước RH giảm

•Áp suất dầu áp dụng lên phanh trước RH được cấp tới bình chứa qua Van XẢ ABS. Áp suất dầu giảm khi được gửi tới giảm chấn qua xy-lanh chính bởi bơm. Trong khi áp suất phanh trước LH được giảm

•Áp suất dầu áp dụng lên phanh trước LH được cấp tới bình chứa qua Van XẢ ABS. Áp suất dầu giảm khi được gửi tới giảm chấn qua xy-lanh chính bởi

bơm. Trong khi áp suất phanh sau RH giảm

•Áp suất dầu áp dụng lên phanh sau RH được cấp tới bình chứa qua Van XẢ ABS. Áp suất dầu giảm khi được gửi tới giảm chấn qua xy-lanh chính bởi bơm.

Trong khi áp suất phanh sau RH được giảm

•Áp suất dầu áp dụng lên phanh sau RH được cấp tới bình chứa qua Van XẢ ABS. Áp suất dầu giảm khi được gửi tới giảm chấn qua xy-lanh chính bởi bơm.

Thành phần bộ phận Không được vận hành Khi giảm áp suất

Van NẠP ABS Nguồn điện không được cấp (mở) Nguồn điện được cấp (đóng)

Van XẢ ABS Nguồn điện không được cấp (đóng) Nguồn điện được cấp (mở)

Mỗi phanh (áp suất dầu) — Giảm áp suất

Khi Nhả Phanh

Trong khi nhả áp suất phanh trước RH

•Dầu phanh được cấp tới phanh trước RH qua van hồi của Van XẢ ABS và quay lại xy-lanh chính.

Trong khi nhả áp suất phanh trước LH

•Dầu phanh được cấp tới phanh trước LH qua van hồi của Van XẢ ABS và quay lại xy-lanh chính.

Trong khi nhả áp suất phanh sau RH

•Dầu phanh được cấp tới phanh sau RH qua van hồi của Van XẢ ABS và quay lại xy-lanh chính.

Trong khi nhả áp suất phanh sau LH

•Dầu phanh được cấp tới phanh sau LH qua van hồi của Van XẢ ABS và quay lại xy-lanh chính.

Thành phần Bộ phận và Chức năng

Thành phần bộ phận Không được vận hành Khi giảm áp suất

Van NẠP ABS Nguồn điện không được cấp (mở) Nguồn điện được cấp (đóng)

Van XẢ ABS Nguồn điện không được cấp (đóng) Nguồn điện không được cấp (đóng)

Mỗi phanh (áp suất dầu) — Giảm áp suất

Thành phần bộ phận Chức năng

Bơm

•Tạo áp suất lên dầu phanh và gửi đi.

•Bơm dầu phanh đã được dự trữ trong bình chứa đến xy-lanh chính bằng cách giảm áp suất.

Mô-tơ Kích hoạt bơm theo các tín hiệu từ bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện.

Van NẠP ABS Chuyển đường áp suất dầu để tăng hoặc giữ cho phù hợp.

Van XẢ ABS Chuyển đường áp suất dầu để tăng, giữ hoặc giảm cho phù hợp.

Van kiểm tra Dầu phanh không chảy ngược lại.

HỆ THỐNG ĐIỀU KIỆN ĐÈN CẢNH BÁO SÁNG

SÁNG khi khoá điện ở ON và TẮT khi hệ thống bình thường, để kiểm tra bóng đèn.

Van hồi

Hồi lại dầu phanh từ mỗi phanh tới xy-lanh chính bằng cách cho qua lỗ của mỗi van khi phanh

được nhả.

Bình chứa

Tạm thời dự trữ dầu phanh xả từ mỗi phanh, để cho áp suất thực sự giảm xuống khi giảm áp suất

của mỗi phanh.

Giảm chấn

Giảm độ rung truyền tới bàn đạp phanh trong quá trình vận hành của chức năng ABS và chức

năng EBD.

Thành phần bộ phận Chức năng

Trạng thái (tình trạng) Đèn cảnh báo ABS Đèn cảnh báo phanh

Khóa điện ở OFF TẮT TẮT

Trong vài giây sau khi khóa điện xoay sang ON SÁNG SÁNG

Vài giây sau khi khóa điện xoay sang ON (trước khi động cơ khởi động, hệ thống vận hành bình thường)

TẮT SÁNG

Sau khi động cơ khởi động TẮT TẮT

Khi vận hành phanh đỗ (công tắc phanh đỗ BẬT) TẮT SÁNG

Khi mức dầu phanh thấp hơn mức chỉ định (công tắc mức dầu phanh BẬT) TẮT SÁNG

Chức năng ABS có sự cố SÁNG TẮT

Chức năng EBD có sự cố SÁNG SÁNG

ẮC QUY KHOÁ ĐIỆN ở ON hoặc START

HỘP CẦU CHÌ (J/B)

Đèn cảnh báo ABS trong đồng hồ bảng táp-lô SÁNG lên khi sự cố xảy ra trong hệ thống [bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện]. Điều khiển bị treo đối với chức năng ABS. Tình trạng xe sẽ tương tự như các loại xe không có chức năng ABS. Tuy nhiên, chức năng EBD vận hành bình thường.

Âm thanh tự chẩn đoán ABS có thể được nghe thấy như khi ở trạng thái bình thường, vì việc tự chẩn đoán được thực hiện khi khoá điện ở ON và khi xe bắt đầu khởi động.

CHỨC NĂNG EBD

Đèn cảnh báo ABS và đèn cảnh báo phanh trong đồng hồ bảng táp-lô SÁNG lên khi sự cố xảy ra trong hệ thống [bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện]. Điều khiển bị treo đối với chức năng ABS và chức năng EBD. Tình trạng xe sẽ tương tự như các loại xe không có chức năng ABS và chức năng EBD.

CHỨC NĂNG ABS

•Ngăn khoá bánh xe thông qua điều khiển lực phanh (áp suất dầu phanh), điều khiển này được kiểm soát điện tử bằng cách phát hiện tốc độ bánh xe trong quá trình phanh, tính ổn định trong quá trình phanh khẩn cấp được cải thiện do đó những trở ngại có thể dễ dàng vượt qua bằng cách vận hành vô-lăng.

•Trong quá trình phanh, các bộ điều khiển tính toán tốc độ bánh xe và tốc độ giả định và truyền tín hiệu giảm, giữ hoặc tăng áp suất theo tình trạng trượt bánh xe.

DTC Trạng thái chẩn đoán an toàn C1101

Những chức năng sau bị treo.

•Chức năng ABS

•Chức năng EBD (chỉ khi cả 2 bánh xe sau có sự cố)

C1102

C1103

C1104

C1105

C1106

C1107

C1108

C1109

Những chức năng sau bị treo.

•Chức năng ABS

•Chức năng EBD

C1110

C1111

C1113 Những chức năng sau bị treo.

•Chức năng ABS C1115

C1120

Những chức năng sau bị treo.

•Chức năng ABS

•Chức năng EBD

C1121

C1122

C1123

C1124

C1125

C1126

C1127

C1130 Điều khiển thường

C1140

Những chức năng sau bị treo.

•Chức năng ABS

•Chức năng EBD

U1000

Điều khiển thường

U1002

•Những hiệu quả thu được bằng việc ngăn khoá bánh xe trong khi phanh.

– Tránh trượt đuôi xe trong khi phanh khi xe đang chạy thẳng.

– Quay vòng thiếu hoặc thừa được điều chỉnh trong khi phanh khi đang cua góc.

– Những chướng ngại vật có thể dễ dàng vượt qua bằng cách vận hành vô-lăng trong khi phanh.

•Có thể sử dụng chức năng TRA CỨU để chẩn đoán hệ thống.

•Sử dụng chức năng chẩn đoán an toàn Khi xảy ra sự cố trong chức năng ABS, Điều khiển bị tạm dừng vì có sự cố với ch ức năng ABS. Tình trạng xe sẽ tương tự như các loại xe không có chức năng ABS. Tuy nhiên, chức năng EBD vẫn vận hành bình thường. Tham khảo BRC-38, “Chức năng Chẩn đoán An toàn”.

CHÚ Ý:

•Sự cố ABS có đặc điểm được miêu tả ở đây. Đây không phải là thiết bị có thể giúp lái xe một cách khinh suất.

•Để dừng xe một cách hiệu quả, không vận hành ABS và vận hành phanh ở tốc độ thấp [xấp xỉ 10 km/h (6 MPH) hoặc thấp hơn, nhưng còn tuỳ thuộc vào điều kiện đường xá).

•Thực hiện tự chẩn đoán ngay lập tức sau khi khởi động động cơ và khi bắt đầu lái xe [tốc độ xe xấp xỉ 10 km/h (6 MPH)]. Tiếng mô-tơ được sinh ra trong quá trình tự chẩn đoán. Ngoài ra, có thể cảm nhận thấy độ nặng của bàn đạp phanh khi nhấn nhẹ bàn đạp phanh. Những triệu chứng này không phải sự cố.

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TÍN HIỆU ĐẦU VÀO VÀ TÍN HIỆU ĐẦU RA

Truyền tín hiệu chính giữa từng bộ phận qua các đường liên lạc được chỉ ra trong bảng sau.

JPFIC0140GB

JSFIA2534GB

Thành phần bộ phận Mô tả tín hiệu

Đồng hồ bảng táp-lô

Chủ yếu nhận các tín hiệu sau từ bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện qua liên lạc CAN.

•Tín hiệu đèn báo ABS

Cải tiến trong ổn định xe khi phanh trên đường trơn trượt.

Cải tiến trong vận hành vô lăng trong khi sử dụng phanh.

Cải tiến trong ổn định xe trong khi phanh gấp.

Cảm biến bánh xe trước RH

Cảm biến bánh xe trước LH

Cảm biến bánh xe sau RH

Cảm biến bánh xe sau trái

Công tắc đèn phanh

Liên lạc CAN

Bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện Đồng hồ bảng táp-lô

CHỨC NĂNG EBD :

Mô tả Hệ thống

•Bằng cách ngăn tốc độ trượt của bánh xe sau tăng thông qua điều khiển lực phanh bánh sau (áp suất dầu phanh) mà được điều khiển bằng điện tử khi có trượt nhẹ trên các bánh trước và sau khi phanh, sự ổn định khi phanh được cải thiện.

•Chức năng EBD được mở rộng và cải tiến từ chức năng ABS truyền thống và điều chỉnh lực phanh bánh xe sau tới mức phù hợp bằng điều khiển điện tử theo trọng tải (số lượng hành khách).

•Khi phanh, bộ điều khiển so sánh với độ trượt nhẹ lên các bánh xe trước và sau bằng tín hiệu cảm biến tốc độ bánh xe, truyền tín hiệu lái tới bộ chấp hành khi độ trượt bánh xe sau vượt quá độ trượt bánh xe trước với giá trị tiêu chuẩn hoặc hơn và điều khiển lực phanh bánh xe trước (áp suất dầu phanh) để tránh bị tăng độ trượt bánh xe phía sau và trượt cân bằng lên bánh xe trước và bánh xe sau. Điều khiển ABS được tác động khi tăng độ trượt lên từng bánh xe và tốc độ bánh xe ở giá trị ngưỡng hay thấp hơn của điều khiển ABS.

•Sử dụng chức năng TRA CỨU để chẩn đoán hệ thống.

•Sử dụng chức năng chẩn đoán an toàn Khi sự cố xảy ra trong chức năng EBD, điều khiển bị treo đối với chức năng ABS và chức năng EBD. Tình trạng xe sẽ tương tự như các loại xe không có chức năng ABS và chức năng EBD.

Lái xe khi các ghế được ngồi kín

Lực phanh bánh xe sau

Đường cong phân phối lý tưởng lực phanh

Phân phối lực phanh EBD

Khu vực điều khiển EBD

Phân phối thông thường

Lái xe không có hành khách

Lực phanh bánh xe trước

Tốc độ xe

Tốc độ

Mức ngưỡng

EBD

Tốc độ bánh xe sau

Tốc độ bánh xe trước

Thời gian

Mức ngưỡng điều khiển ABS

Áp suất dầu phanh

Áp suất dầu bánh xe trước

Áp suất dầu bánh xe sau

Điều khiển EBD Điều khiển ABS

HỆ THỐNG SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TÍN HIỆU ĐẦU VÀO VÀ TÍN HIỆU ĐẦU RA

Truyền tín hiệu chính giữa từng bộ phận qua các đường liên lạc được chỉ ra trong bảng sau.

DANH SÁCH ĐÈN CẢNH BÁO/ĐÈN BÁO/CHUÔNG

JSFIA2534GB

Thành phần bộ phận Mô tả tín hiệu

Đồng hồ bảng táp-lô

Chủ yếu nhận các tín hiệu sau từ bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện qua liên lạc CAN.

•Tín hiệu đèn báo ABS

•Tín hiệu đèn báo phanh

Tên Thiết kế Sơ đồ/Chức năng

Đèn cảnh báo ABS

Đèn cảnh báo phanh

Cảm biến bánh xe trước RH

Cảm biến bánh xe trước LH

Cảm biến bánh xe sau RH

Cảm biến bánh xe sau LH

Công tắc đèn phanh

Liên lạc CAN

Bộ chấp hành ABS

và bộ điều khiển điện Đồng hồ bảng táp-lôHỆ THỐNG CHẨN ĐOÁN [BỘ CHẤP HÀNH ABS VÀ BỘ ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN]

HỆ THỐNG CHẨN ĐOÁN [BỘ CHẤP HÀNH ABS VÀ BỘ ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN]

Chức năng TRA CỨU

CÁC MỤC ỨNG DỤNG

Chức năng TRA CỨU có thể hiển thị từng mục chẩn đoán bằng các chế độ kiểm tra chẩn đoán như sau.

*: Thông tin chẩn đoán sau được xoá.

•DTC

•Dữ liệu lưu đóng băng (FFD)

NHẬN DẠNG ECU

Số phụ tùng bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện có thể được đọc.

KẾT QUẢ TỰ CHẨN ĐOÁN

Tham khảo BRC-49, “Danh mục DTC”.

Khi “CRNT” được hiển thị trên kết quả tự chẩn đoán

•Hệ thống gặp sự cố ngay sau đó.

Khi “PAST” được hiển thị trên kết quả tự chẩn đoán

•Sự cố hệ thống trong quá khứ được phát hiện nhưng hệ thống vẫn hoạt động bình thường.

Dữ liệu lưu đóng băng (FFD)

Tình trạng xe sau đây được lưu lại khi DTC được tạo ra và hiển thị trên chức năng TRA CỨU.

GIÁM SÁT DỮ LIỆU

CHÚ Ý:

Bảng sau bao gồm thông tin (nội dung) không được áp dụng cho loại xe này. Về thông tin (các mục) áp dụng cho xe này, tham khảo các mục trên màn hình chức năng TRA CỨU.

×: Áp dụng

Chế độ Mô tả chức năng

Nhận dạng ECU Số phụ tùng của bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện có thể đọc được.

Kết quả Tự Chẩn đoán

Kết quả tự chẩn đoán và dữ liệu lưu đóng băng có thể được đọc và xoá một cách nhanh chóng.

*Giám sát Dữ liệu Dữ liệu Đầu vào/Đầu ra trong bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện có thể được đọc.

Thử Kích hoạt

Chế độ Thử Chẩn đoán mà trong đó chức năng TRA CỨU điều khiển một số bộ chấp hành trừ bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện và đồng thời chuyển một số tham số nằm trong phạm vi chỉ định.

Tên mục Nội dung Hiển thị

Bộ đếm IGN

(0 – 39)

Hiển thị số lần khoá điện được xoay đến ON sau khi DTC được phát hiện.

•Khi “0” được hiển thị: Nó chỉ ra rằng hệ thống hiện có sự cố.

•Khi ngoại trừ “0” được hiển thị: Chi ra rằng sự cố trong quá khứ của hệ thống được phát hiện, nhưng hệ thống vẫn hoạt động bình thường.

CHÚ Ý:

Mỗi lần khoá điện chuyển từ OFF đến ON, số tăng theo thứ tự số tự nhiên 1→2→3…38→39. Khi số lần vận hành vượt mức 39, con số đó không tăng và “39” được hiển thị cho đến khi chức năng tự chẩn đoán được xoá.

Mục (Bộ phận)

Lựa chọn mục giám sát

Chú ý

TÍN HIỆU ĐẦU VÀO TÍN HIỆU CHÍNH

FR LH SENSOR (km/h) ××

Tốc độ bánh xe được tính toán khi cảm biến bánh xe trước LH được hiển thị.

FR RH SENSOR(km/h)××

Tốc độ bánh xe được tính toán khi cảm biến bánh xe trước RH được hiển thị.

RR LH SENSOR(km/h)××

Tốc độ bánh xe được tính toán khi cảm biến bánh xe sau LH được hiển thị.

RR RH SENSOR(km/h)××

Tốc độ bánh xe được tính toán khi cảm biến bánh xe sau RH được hiển thị.

HỆ THỐNG CHẨN ĐOÁN [BỘ CHẤP HÀNH ABS VÀ BỘ ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN]

*1: Đôi khi hiển thị sự thay đổi Bật/Tắt một lúc sau khi khóa điện được xoay đến ON. Mục đích vận hành là để kiểm tra và không phải là sự cố.

*2: Tham khảo BRC-42, “DANH SÁCH ĐÈN CẢNH BÁO/ĐÈN BÁO/CHUÔNG : Đèn cảnh báo/Đèn báo” để biết điều kiện BẬT/TẮT của mỗi đèn cảnh báo và đèn báo.

THỬ KÍCH HOẠT

Thử kích hoạt được sử dụng để xác định và xác nhận chi tiết của một sự cố, dựa vào kết quả kiểm tra tự chẩn đoán và dữ liệu thu được trong chức năng GIÁM SÁT DỮ LIỆU. Để phù hợp với các hướng dẫn từ chức năng TRA CỨU, thay vì từ bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện trên xe, một tín hiệu điều khiển được gửi tới bộ chấp hành để kiểm tra vận hành của nó.

LƯU Ý:

•Không được thực hiện THỬ KÍCH HOẠT trong khi đang lái xe.

FR RH IN SOL*1(Bật/Tắt) ×

Trạng thái vận hành của van NẠP ABS bánh xe trước

RH được hiển thị.

FR RH OUT SOL*1(Bật/Tắt) ×

Trạng thái vận hành van XẢ ABS bánh xe trước RH được hiển thị.

FR LH IN SOL*1(Bật/Tắt) ×

Trạng thái vận hành của van NẠP ABS bánh xe trước LH được hiển thị.

FR LH OUT SOL*1(Bật/Tắt)

Trạng thái vận hành của van XẢ ABS bánh xe trước LH được hiển thị.

RR RH IN SOL*1(Bật/Tắt)

Trạng thái vận hành của van NẠP ABS bánh xe sau

RH được hiển thị.

RR RH OUT SOL*1

(Bật/Tắt)

Trạng thái vận hành của van XẢ ABS bánh xe sau RH được hiển thị.

RR LH IN SOL*1 (Bật/Tắt)

Trạng thái vận hành của van NẠP ABS bánh xe sau

LH được hiển thị.

RR LH OUT SOL*1

(Bật/Tắt) ×

Trạng thái vận hành của van XẢ ABS bánh xe sau LH được hiển thị.

EBD WARN LAMP (Bật/Tắt)

Trạng thái ON/OFF của đèn cảnh báo phanh.

*2STOP LAMP SW (Bật/Tắt) ××

Trạng thái đầu vào tín hiệu công tắc đèn phanh được hiển thị.

MOTOR RELAY (Bật/Tắt) ×

Tình trạng mô-tơ ABS và rơ-le mô-tơ được hiển thị.

ACTUATOR RLY*1(Bật/Tắt)

× Tình trạng rơ-le bộ chấp hành ABS được hiển thị.

ABS WARN LAMP (Bật/Tắt)

× Trạng thái BẬT/TẮT của đèn cảnh báo ABS được hiển thị.

*2BATTERY VOLT(V)××

Điện áp đã cấp đến bộ chấp hành ABS và bộ điều khiển điện đươc hiển thị.

ENGINE SPEED (RPM)

×× Trạng thái tốc độ động cơ được hiển thị.

EBD SIGNAL (Bật/Tắt)

Trạng thái vận hành của chức năng EBD được hiển thị.

ABS SIGNAL (Bật/Tắt)

Trạng thái vận hành của chức năng ABS được hiển thị.

EBD FAIL SIG (Bật/Tắt)

Được hiển thị nhưng không được sử dụng.

ABS FAIL SIG (Bật/Tắt)

Trạng thái tín hiệu chức năng chẩn đoán an toàn của chức năng ABS được hiển thị.

CRANKING SIG (Bật/Tắt)

Trạng thái quay được hiển thị.

Mục (Bộ phận)

Lựa chọn mục giám sát

Chú ý

TÍN HIỆU ĐẦU VÀO TÍN HIỆU CHÍNH

•Luôn xả khí ra khỏi hệ thống phanh trước khi thử kích hoạt.

•Không được thực hiện thử kích hoạt khi hệ thống đang có sự cố.

CHÚ Ý:

•Khi thực hiện thử kích hoạt trong khi nhấn bàn đạp phanh, thì hành trình bàn đạp phanh có thể thay đổi.

Đây không phải là sự cố.

•“QUÁ TRÌNH THỬ DỪNG LẠI” được hiển thị khoảng 10 giây sau khi bắt đầu vận hành.

•Khi thực hiện thử kích hoạt lại sau khi “QUÁ TRÌNH THỬ DỪNG LẠI” được hiển thị, chọn “BACK”.

•Đèn cảnh báo ABS và đèn cảnh báo phanh có thể SÁNG trong khi thử kích hoạt. Đây không phải là sự cố.

Van Nạp ABS và Van Xả ABS

Khi “Lên”, “Giữ” hoặc “Xuống” được chọn trên màn hình hiển thị, các mục sau sẽ hiển thị nếu hệ thống bình thường.

*: Ngay lập tức sau khi được chọn, trạng thái ở “Bật”. Trạng thái thay đổi sang “Tắt” sau khoảng 2 giây.

Mục kiểm tra Mục hiển thị

Hiển thị

Lên Giữ Xuống

FR RH SOL

FR RH IN SOL Tắt Bật Bật

FR RH OUT SOL Tắt Tắt

Bật*

FR LH SOL

FR LH IN SOL Tắt Bật Bật

FR LH OUT SOL Tắt Tắt

Bật*RR RH SOL

RR RH IN SOL Tắt Bật Bật

RR RH OUT SOL Tắt Tắt

Bật *

RR LH SOL

RR LH IN SOL Tắt Bật Bật

RR LH OUT SOL Tắt Tắt

Bật

*

BỘ CHẤP HÀNH ABS VÀ BỘ ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN

THÔNG TIN CHẨN ĐOÁN ECU

BỘ CHẤP HÀNH ABS VÀ BỘ ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN

Giá trị Tham khảo

TRA CỨU GIÁ TRỊ GIÁM SÁT DỮ LIỆU TIÊU CHUẨN

CHÚ Ý:

Bảng sau bao gồm thông tin (nội dung) không được áp dụng cho loại xe này. Về thông tin (các mục) áp dụng cho xe này, tham khảo các mục trên màn hình chức năng TRA CỨU.

Mục giám sát Trạng thái Van quy chiếu vận hành bình thường

FR LH SENSOR

Xe đã dừng 0,00 km/h (MPH)

Khi lái

*1

Gần khớp với đồng hồ đo tốc độ hiển thị (trong khoảng ±10%)

FR RH SENSOR

Xe đã dừng 0,00 km/h (MPH)

Khi lái

*1

Gần khớp với đồng hồ đo tốc độ hiển thị (trong khoảng ±10%)

RR LH SENSOR

Xe đã dừng 0,00 km/h (MPH)

Khi lái

*1

Gần khớp với đồng hồ đo tốc độ hiển thị (trong khoảng ±10%)

RR RH SENSOR

Xe đã dừng 0,00 km/h (MPH)

Khi lái

*1

Gần khớp với đồng hồ đo tốc độ hiển thị (trong khoảng ±10%)

FR RH IN SOL*2

Khi van NẠP ABS trước RH được kích hoạt

Khi van NẠP ABS trước RH không được kích hoạt

FR RH OUT SOL*2

Khi van XẢ ABS trước RH được kích hoạt

Khi van XẢ ABS trước RH không được kích hoạt

FR LH IN SOL*2

Khi van NẠP ABS trước LH được kích hoạt

Khi van NẠP ABS trước LH không được kích hoạt

FR LH OUT SOL*2

Khi van XẢ ABS trước LH được kích hoạt

Khi van XẢ ABS trước LH không được kích hoạt

RR RH IN SOL*2

Khi van NẠP ABS sau RH được kích hoạt

Khi van NẠP ABS sau RH không được kích hoạt

RR RH OUT SOL*2

Khi van XẢ ABS sau RH được kích hoạt

Khi van XẢ ABS sau RH không được kích hoạt

RR LH IN SOL*2

Khi van NẠP ABS sau LH được kích hoạt

Khi van NẠP ABS sau LH không được kích hoạt

RR LH OUT SOL*2

Khi van XẢ ABS sau LH được kích hoạt

Khi van XẢ ABS sau LH không được kích hoạt

EBD WARN LAMP

Đèn cảnh báo phanh ở ON*3

Đèn cảnh báo phanh ở OFF*3

STOP LAMP SW Nhấn bàn đạp phanh

Không nhấn bàn đạp phanh

MOTOR RELAY

Khi mô-tơ ABS và rơ-le mô-tơ kích hoạt

Khi mô-tơ ABS và rơ-le mô-tơ không được kích hoạt

ACTUATOR RLY*2

Khi rơ-le bộ chấp hành ABS được kích hoạt

Khi rơ-le bộ chấp hành ABS không được kích hoạt (trong chế độ chẩn đoán an toàn)

Tắt BỘ CHẤP HÀNH ABS VÀ BỘ ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN

*1: Xác nhận áp suất lốp ở giá trị tiêu chuẩn.

*2: Đôi khi hiển thị sự thay đổi Bật/Tắt một lúc sau khi khóa điện được xoay đến ON. Mục đích vận hành là

để kiểm tra và không phải là sự cố.

*3: Tham khảo BRC-42, “DANH SÁCH ĐÈN CẢNH BÁO/ĐÈN BÁO/CHUÔNG : Đèn cảnh báo/Đèn báo” để

biết điều kiện ON/OFF của mỗi đèn cảnh báo và đèn báo.

Chức năng Chẩn đoán An toàn INFOID:0000000010704359

CHỨC NĂNG ABS

Đèn cảnh báo ABS trong đồng hồ bảng táp-lô SÁNG lên khi sự cố xảy ra trong hệ thống [bộ chấp hành

ABS và thiết bị điện (bộ điều khiển)]. Điều khiển bị treo đối với chức năng ABS. Tình trạng xe sẽ tương tự

như các loại xe không có chức năng ABS. Tuy nhiên, chức năng EBD vận hành bình thường.

CHÚ Ý:

Âm thanh tự chẩn đoán ABS có thể được nghe thấy như khi ở trạng thái bình thường, vì việc tự chẩn đoán

được thực hiện khi khoá điện ở ON và khi xe bắt đầu khởi động.

CHỨC NĂNG EBD

Đèn cảnh báo ABS và đèn cảnh báo phanh trong đồng hồ bảng táp-lô SÁNG lên khi sự cố xảy ra trong hệ thống [bộ chấp hành ABS và thiết bị điện (bộ điều khiển)]. Điều khiển bị treo đối với chức năng ABS và chức năng EBD. Tình trạng xe sẽ tương tự như các loại xe không có chức năng ABS và chức năng EBD.

ABS WARN LAMP

Đèn cảnh báo ABS ở ON*3 Bật

Đèn cảnh báo ABS ở OFF*3 Tắt

BATTERY VOLT Khoá điện ở ON 10 – 16 V

ENGINE SPEED

Động cơ dừng 0 rpm

Động cơ đang chạy

Chỉ số hầu như giống với đồng hồ đo tốc độ động cơ

EBD SIGNAL

Khi chức năng EBD kích hoạt Bật

Khi chức năng EBD không được kích hoạt Tắt

ABS SIGNAL

Khi chức năng ABS kích hoạt Bật

Khi chức năng ABS không được kích hoạt Tắt

EBD FAIL SIG Được hiển thị nhưng không được sử dụng —

ABS FAIL SIG

Khi chức năng ABS ở chế độ chẩn đoán an toàn Bật

Khi chức năng ABS bình thường Tắt

CRANKING SIG

Khi quay Bật

Khi không phải quay Tắt

Mục giám sát Trạng thái Van quy chiếu vận hành bình thường

DTC Trạng thái chức năng chẩn đoán an toàn

C1101

Những chức năng sau bị treo.

•Chức năng ABS

•Chức năng EBD (chỉ khi cả 2 bánh xe sau có sự cố)

C1102

C1103

C1104

C1105

C1106

C1107

C1108

C1109

Những chức năng sau bị treo.

•Chức năng ABS

•Chức năng EBD

C1110

C1111

C1113 Những chức năng sau bị treo.

•Chức năng ABS C1115

Sửa đổi: Tháng 12/2014 D23BRC-48

< THÔNG TIN CHẨN ĐOÁN ECU > [KHÔNG CÓ VDC (CÓ ABS)]

BỘ CHẤP HÀNH ABS VÀ BỘ ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN

Sơ đồ Ưu tiên Kiểm tra DTC INFOID:0000000010704360

Khi nhiều DTC được hiển thị đồng thời, kiểm tra từng cái một tùy thuộc vào danh sách ưu tiên sau đây.

C1120

Những chức năng sau bị treo.

•Chức năng ABS

•Chức năng EBD

C1121

C1122

C1123

C1124

C1125

C1126

C1127

C1130 Điều khiển thường

C1140

Những chức năng sau bị treo.

•Chức năng ABS

•Chức năng EBD

U1000

Điều khiển thường

U1002

DTC Trạng thái chức năng chẩn đoán an toàn

Ưu tiên Mục được phát hiện (DTC)

1• U1000 CAN COMM CIRCUIT

• U1002 SYSTEM COMM (CAN)

2 • C1110 CONTROLLER FAILURE

3 • C1130 ENGINE SIGNAL 1

4• C1109 BATTERY VOLTAGE [ABNROMAL]

• C1111 PUMP MOTOR

•C1140 ACTUATOR RLY 5

• C1101 RR RH SENSOR-1

• C1102 RR LH SENSOR-1

• C1103 FR RH SENSOR-1

• C1104 FR LH SENSOR-1

• C1105 RR RH SENSOR-2

• C1106 RR LH SENSOR-2

• C1107 FR RH SENSOR-2

• C1108 FR LH SENSOR-2

• C1113 G SENSOR

• C1115 ABS SENSOR [ABNORMAL SIGNAL]

• C1120 FR LH IN ABS SOL

• C1121 FR LH OUT ABS SOL

• C1122 FR RH IN ABS SOL

• C1123 FR RH OUT ABS SOL

• C1124 RR LH IN ABS SOL

• C1125 RR LH OUT ABS SOL

• C1126 RR RH IN ABS SOL

• C1127 RR RH OUT ABS SOL

*: Chỉ khi cả 2 bánh xe sau có sự cố

DTC Mục hiển thị

Đèn cảnh báo ABS

Đèn cảnh báo phanh

Tham khảo

C1101 RR RH SENSOR-1 BẬT BẬT*

C1102 RR LH SENSOR-1 BẬT BẬT*

C1103 FR RH SENSOR-1 BẬT BẬT*

C1104 FR LH SENSOR-1 BẬT BẬT*

C1105 RR RH SENSOR-2 BẬT BẬT*

C1106 RR LH SENSOR-2 BẬT BẬT*

C1107 FR RH SENSOR-2 BẬT BẬT*

C1108 FR LH SENSOR-2 BẬT BẬT*

C1109 BATTERY VOLTAGE [ABNROMAL] BẬT BẬT

C1110 CONTROLLER FAILURE BẬT BẬT

C1111 PUMP MOTOR BẬT BẬT

C1113 G SENSOR BẬT TẮT

C1115 ABS SENSOR [ABNORMAL SIGNAL] BẬT BẬT

C1120 FR LH IN ABS SOL BẬT BẬT

C1121 FR LH OUT ABS SOL BẬT BẬT

C1122 FR RH IN ABS SOL BẬT BẬT

C1123 FR RH OUT ABS SOL BẬT BẬT

C1124 RR LH IN ABS SOL BẬT BẬT

C1125 RR LH OUT ABS SOL BẬT BẬT

C1126 RR RH IN ABS SOL BẬT BẬT

C1127 RR RH OUT ABS SOL BẬT BẬT

C1130 ENGINE SIGNAL 1 TẮT TẮT

C1140 ACTUATOR RLY BẬT BẬT

U1000 CAN COMM CIRCUIT TẮT TẮT

U1002 SYSTEM COMM (CAN) TẮT TẮT

Đánh giá

Trung bình: 0 / 5. Số lượt đánh giá: 0

Chưa có ai đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *


Giá bảo dưỡng

Dự toán các hạng mục bảo dưỡng

{{ item }}
Thời gian ước tính {{ dataBaoGia.hang_muc.duration }}
Nhân công bảo dưỡng {{ formatNumber(dataBaoGia.hang_muc.manpower) }}
{{ item.title }} {{ formatNumber(item.value) }}

Tổng

{{ item }}
{{ item.title }} {{ formatNumber(item.value) }}

Ghi chú

Đặt lịch

icon

Gọi ngay

Đặt lịch

icon

Zalo

Messenger

Chỉ đường