Logo
TRUNG TÂM KỸ THUẬT ÔTÔ THC
  • Email
    otomydinhthc@gmail.com
  • Mở cửa
    Thứ 2 - CN
    8h00 - 17h30
  • Liên hệ với chúng tôi
    0962688768
THC AUTO
image

[Tổng hợp] Các lỗi về động cơ và cách sửa chữa [Liên tục update]

Trang chủ /
thumbnail
Tác giả: Thắng
Ngày đăng: 20/03/2021

[Tổng hợp] Các lỗi về động cơ và cách sửa chữa [Liên tục update]

1. Động cơ bị lỗi mất tín hiệu trục cam

Triệu chứng hư hỏng lỗi mất tín hiệu trục cam

1 Thiết bị chẩn đoán hiển thị mất tín hiệu trục cam
2 Đối với thời gian khởi động ảnh hưởng không rõ rệt

Nguyên nhân hư hỏng lỗi mất tín hiệu trục cam

Vận hành chỉ dựa vào tín hiệu trục khuỷu

Hướng dẫn cách sửa chữa lỗi mất tín hiệu trục cam

1 Kiểm tra đường dây tín hiệu cảm biến trục cam
2 Kiểm tra cảm biến trục cam xem có hỏng không
3 Kiểm tra đĩa tín hiệu trục cam xem có hỏng hay bẩn không

2. Động cơ bị lỗi mất tín hiệu trục khuỷu

Triệu chứng lỗi mất tín hiệu trục khuỷu

1 Thiết bị chẩn đoán hiệu thị tín hiệu trục khuỷu mất
2 Thời gian khởi động khá dài (ví dụ khoảng 4 gy) hoặc khó khởi động

Nguyên nhân lỗi mất tín hiệu trục khuỷu

Vận hành chỉ dựa vào tín hiệu trục cam

Hướng dẫn cách sửa chữa lỗi mất tín hiệu trục khuỷu

1 Kiểm tra đường dây tín hiệu cảm biến trục khuỷu
2 Kiểm tra cảm biến trục khuỷu xem có hỏng không
3 Kiểm tra đĩa tín hiệu trục khuỷu xem có hỏmg hay bẩn không

3. Động cơ bị lỗi garanty cao đến 1100v/ph ga mất

Triệu chứng lỗi garanty cao đến 1100v/ph ga mất

1 Garanty cao đến 1100v/ph ga mất
2 Thiết bị chẩn đoán hiển thị sự cố tín hiệu ga lộ 1 & 2
3 Thiết bị chẩn đóan hiển thị tín hiệu ga tại 2 lộ không nhất trí với nhau
4 Thiết bị chẩn đoán hiển thị ga kẹt

Nguyên nhân lỗi garanty cao đến 1100v/ph ga mất

Lỗi này chủ yếu do những sự cố liên quan đến ga

Cách xử lý sự cố lỗi garanty cao đến 1100v/ph ga mất

1 Kiểm tra lộ dây ga (bao gồm đầu cắm )xem có hỏng/hở mạch/đoản mạch
2 Kiểm tra đặc tính điện trở ga

4. Động cơ bị lỗi công suất mômen kéo không đủ

Lỗi công suất mômen kéo không đủ trường hợp 1

  • Triệu chứng

1 Nhiệt độ nước quá cao dẫn đến phải nhập vào chế độ bảo vệ
2 Nhiệt độ khí nạp quá cao dẫn đến phải nhập vào chế độ bảo vệ
3 Sự cố cảm biến nhiệt độ khí nạp / đường dây tín hiệu
4 Sự cố cảm biến nhiệt độ nước / đường dây tín hiệu

  • Nguyên nhân

Chế độ bảo vệ nhiệt dẫn đến

  • Cách sửa chữa

1 Kiểm tra hệ thống làm mát động cơ
2 Kiểm tra đường khí của động cơ
3 Kiểm tra bản thân cảm biến nhiệt độ hoặc đườn dây tín hiệu xem có hỏng không
4 Kiểm tra bản thân cảm biến nhiệt độ hoặc đường dây tín hiệu xem có hỏng không

Lỗi công suất mômen kéo không đủ trường hợp 2

  • Triệu chứng

1 Cảm biến áp lực dàn phun hỏng hoặc sự cố đường dây
2 Sự cố dẫn động (van định lượng nhiên liệu) MeUN , van hỏng hoặc sự cố đường dây
3 Thiết bị chẩn đoán hiển thị ga không thể đạt đến độ mở hết
4 Hiệu chỉnh phù hợp với vùng cao nguyên dẫn đến
5 Tín hiệu cảm biến áp lực dàn phun di lệch- không ổn định
6 Sự cố loại khống chế vòngkhép kín của bơm cao áp
7 Cảm biến áp lực tăng áp hỏng hoặc sự cố đường dây

  • Nguyên nhân

Hệ thống khống chế điện tử nhập vào mô thức làm mất hiệu ứng tác dụng (chế độ bảo vệ)

  • Cách sửa chữa

Đối với sự cố áp lực dàn phun/ MeUN (van định lượng nhiên liệu )

1)Thiết bị chẩn đoán hiển thị áp lực dàn phun khoảng 700-760bar, không tăng cao theo tốc độ quay, thì có thể hỏng van định lượng nhiên liệu / đường dây dẫn động
2)Thiết bị chẩn đoán hiển thị áplực cố định ở 720bar, có thể do hòng cảm biến áp lực dàn phun hoặc đường dây
3)Tốc độ quay cao nhất của động cơ bị hạn chế ở 1700-1800v/ph
4) Nhiệt độ đường hồi nhiên liệu tăng cao rõ rệt
5)Tín hiệu áp lực dàn phun di lệch, kiểm tra cảm biến, thay ống dàn phun
6)Sự cố loại vòngkhép kín bơn cao áp, kiểm tra đường cao áp, nếu cần thay bơm cao áp.

Lỗi công suất mômen kéo không đủ trường hợp 3

  • Triệu chứng hư hỏng

1 Đường nạp / thải khí tắc, bộ hạn chế khói tác động
2 Đường ống sau turbo hỏng, bộ hạn chế khói tác động
3 Đường nhiên liệu tắc/hở
4 Turbo hỏng (như van thông cạnh thường mở)
5 Đường nhiên liệu thấp áp: lọt khí hoặc áp lực không đủ
6 Xupáp nạp/xả điều chỉnh sai
7 Vòi phun hóa mù không tốt
8 Trở lực của các chio tiết cơ quá lớn
9 Nguyên nhân phần cơ khác

  • Nguyên nhân:

Do hệ thống cơ khí của động cơ

  • Cách xử lý sự cố

1 Kiểm tra đường nhiên liệu thấp / cao áp
2 Kiểm tra hệ thống nạp / xả khí
3 Kiểm tra vòi phun
4 Tham chiếu tiến hành theo kinh nghiệm sửa chữa phần cơ

5. Lỗi động cơ vận hành không ổn định tốc độ vòng tua garanty không ổn định

Trường hợp 1

  • Triệu chứng

Thiết bị chẩn đoán hiển thị tín hiệu đồng bộ xuất hiện sự cố ngẫu nhiên

  • Nguyên nhân:

Tín hiệu giãn cách đồng bộ sai

  • Cách sửa chữa

1 Kiểm tra đường dây tín hiệu trục khuỷu/trục cam
2 Kiểm tra khe hở lắp cảm biến trục khuỷu/trục cam
3 Kiểm tra đĩa tín hiệu trục khuỷu / trục cam

Trường hợp 2

  • Triệu chứng

Thiết bị chẩn đoán hiển thị tín hiệu đồng bộ xuất hiện sự cố ngẫu nhiên (hở mạch hoặc đoản mạch)

  • Nguyên nhân:

Sự cố hệ thống dẫn động vòi phun

  • Sửa chữa

Kiểm tra hệ thống đường dây dẫn động

Trường hợp 3

  • Triệu chứng

1 Thiết bị chẩn đoán hiển thị sau khi nhả ga vẫn có tín hiệu mở
2 Thiết bị chẩn đoán hiển thị sau khi cố định vị trí ga tín hiệu bị dao động

  • Nguyên nhân:

Tín hiệu ga dao động

  • Cách sửa chữa

1 Kiểm tra dây tín hiệu ga xem có bị nước vào hoặc hỏng dẫn đến tín hiêu độ mở ga bị di lệch
2 Thay bàn đạp ga điện tử

Trường hợp 4

  • Triệu chứng

1 Đường ống nạp-xả khí / xupáp nạp –xả hở
2 Đường nhiên liệu thấp áp tắc / đường nhiên liệu lọt khí
3 Thiếu dầu máy dẫn đến trở lực quá lớn
4 Vòi phun muội than, mòn

  • Nguyên nhân:

Sự cố phần cơ

  • Cách sửa chữa

Tiến hành theo kinh nghiệm sửa chữa cơ

6. Lỗi động cơ nổ có khói đen

Trường hợp 1

  • Triệu chứng

1 thiết bị chẩn đoán hiển thị lượng nhiên liệu cho garanty tăng lớn
2 Thiết bị chẩn đóan hiển thị tốc độ garanty dao động không đều

  • Nguyên nhân:

Vòi phun hóa mù không tốt, chảy giọt

  • Cách sửa chữa

1 Phán đoán theo kinh nghiêm phần cơ, ví dụ dùng phương pháp cắt bỏ máy
2 Sau khi xác nhận tháo kiểm tra

Trường hợp 2

  • Triệu chứng

Thiết bị chẩn đóan hiển thị mã sự cố tương quan

  • Nguyên nhân:

Tín hiệu áp lực dàn phun di lệch không ổn định (thực tế > trị số đo kiểm)

  • Cách sửa chữa

Thay cảm biến / ống dàn phun

Trường hợp 3

  • Triệu chứng

Thiết bị chẩn đoán hiển thị kết quả đo thử áp lực nén không tốt

  • Nguyên nhân:

Sự cố phần cơ ví dụ : xupáp hở, xupáp nạp –xả điều chỉnh sai

  • Cách sửa chữa

Tiến hành sửa chữa theo kinh nghiệm phần cơ

7. Động cơ bị lỗi gia tốc kém

Trường hợp 1

  • Triệu chứng

Thiết bị chẩn đoán hiển thị mã sự cố tương quan

  • Nguyên nhân:

Do các sự cố của hệ thống phun điện tử nói trên dẫn đến momen xoắn bị hạn chế

  • Cách sửa chữa

Theo mã sự cố tiến hành sửa chữa bộ phận tương ứng

Trường hợp 2

  • Triệu chứng

Thiết bị chẩn đoán hiển thị khi đạp hết ga độ mở đạt không đến 100%

  • Nguyên nhân:

Tín hiệu ga sai

  • Cách sửa chữa

1 Kiểm tra đường dây
2 Thay bàn đạp ga

Trường hợp 3

  • Triệu chứng

Bám muội than / van kim kẹt / thân nứt / lắp không đúng dẫn đến biến dạng

  • Nguyên nhân:

Sự cố phần cơ của vòi phun

  • Cách sửa chữa

Tháo kiểm tra & thay vòi phun mới

Trường hợp 4

  • Triệu chứng

1 Hỏng thiết bị ngoài vi chi tiết phụ trợ dẫn đến trở lực tăng lớn
2 Thiếu dần máy / dầu máy biến chất / cụm chi tiết hỏng nghiêm trọng
3 Sự cố hệ thống phanh khí xả dẫn đến khí xả chịu trở lực lớn

  • Nguyên nhân:

Phụ tải quá lớn

  • Cách sửa chữa

1 Kiểm tra chuyển động quay của các bộ phận quạt gió xem có bị cản trở không
2 Kiểm tra tình trạng dầu bôi trơn
3 Kiểm tra phanh khí xả

Trường hợp 5

  • Triệu chứng

1 Đường ống nạp khí hở
2 Đường nhiên liệu lọt khí

  • Nguyên nhân:

Do phần cơ

  • Cách sửa chữa

1 Xiết chặt lại đường ống
2 Xả e
3 Phối lắp tương thích lai cho toàn xe
4 Tham khảo kinh nghiệm sử chữa phần cơ

8. Động cơ bị lỗi sặc xăng hoặc nhiên liệu Diesel

Lỗi sặc xăng hoặc nhiên liệu Diesel với xe sử dụng hộp số sàn

Cách xử lý:

1. Đạp bàn đạp ly hợp hết hành trình.

2. Đạp bàn đạp ga hết hành trình và giữ tại đó.

3. Khởi động động cơ.

Lỗi sặc xăng hoặc nhiên liệu Diesel với xe sử dụng hộp số sàn hộp số tự động

Cách xử lý:

1. Chọn tay số đỗ (P) hay số trung gian (N).

2. Đạp bàn đạp ga hết hành trình và giữ tại đó.

3. Đạp bàn đạp phanh hết hành trình.

4. Khởi động động cơ.

Cho tất cả các phiên bản xe Nếu động cơ không khởi động, lặp lại quy trình Động cơ nóng hoặc nguội. Số vòng tua không tải sau khi khởi động

Tốc độ vòng tua không tải ngay sau khi khởi động có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiệt độ động cơ.

Nếu động cơ nguội thì vòng tua không tải sẽ tự động nâng lên để sấy nóng bộ trung hòa khí thải nhanh chóng. Điều này sẽ bảo đảm khí thải động cơ sẽ ở mức tối thiểu.

Tốc độ vòng tua không tải sẽ giảm xuống dần về mức thông thường khi bộ trung hòa khí thải đã được sấy nóng.

Liên hệ báo giá và tư vấn kỹ thuật về sửa chữa các lỗi về động cơ ô tô

Cố vấn dịch vụ: Hotline & zalo: 03.48.68.87.68

Tư vấn kỹ thuật: Hotline & zalo: 09.62.68.87.68

Mọi tư vấn sửa chữa các lỗi hư hỏng về động cơ trên xe ô tô của chúng tôi là hoàn toàn miễn phí

TRUNG TÂM KỸ THUẬT Ô TÔ THC – “HƠN CẢ SỰ MONG ĐỢI …”

Địa chỉ chi nhánh Mỹ Đình: Số 587&589 Phúc Diễn, Xuân Phương, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Địa chỉ chi nhánh Hoài Đức: Ô 1, Lô 7, KCN Lai Xá, Kim Chung, Hoài Đức, Hà Nội (Cách ngã tư Nhổn 350m)

Đánh giá

Trung bình: 0 / 5. Số lượt đánh giá: 0

Chưa có ai đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tags, Chuyên mục

Sửa chữa động cơ (115)

Giá bảo dưỡng

Dự toán các hạng mục bảo dưỡng

{{ item }}
Thời gian ước tính {{ dataBaoGia.hang_muc.duration }}
Nhân công bảo dưỡng {{ formatNumber(dataBaoGia.hang_muc.manpower) }}
{{ item.title }} {{ formatNumber(item.value) }}

Tổng

{{ item }}
{{ item.title }} {{ formatNumber(item.value) }}

Ghi chú

Đặt lịch

icon

Gọi ngay

Đặt lịch

icon

Zalo

Messenger

Chỉ đường