Xem thêm:
Nhiều khi bạn tự hỏi tại sao các lốp xe chỉ bơm với một áp suất là 2.0kg/cm2 lại có thể đỡ được toàn bộ trọng lượng của xe? Khi tiếp xúc với mặt đường luôn có một bề mặt tiếp xúc giữa lốp và mặt đường. Khi bánh xe quay, mặt tiếp xúc này sẽ thay đổi trên bề mặt lốp. Tại những điểm bắt đầu tiếp xúc, mô men xoắn từ động cơ sẽ làm cho lốp xe được bẻ cong đi, tại các điểm đi ra khỏi tiếp xúc, do lốp xe có tính đàn hồi nên bề mặt lốp sẽ trở về trạng thái bình thường và lực đàn hồi sẽ đẩy cho xe chạy. Do lốp xe không phải là vật đàn hồi hoàn toàn, do đó lực đàn hồi luôn nhỏ hơn lực bẻ cong lốp và phần hao phí này biến thành nhiệt năng.
Trong hành trình tham gia giao thông, để đảm bảo an toàn thì người lái nên thường xuyên kiểm tra đến lốp xe. Nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông là khá cao với những xe không có đủ áp suất lốp. Bạn nên đảm bảo lốp xe đủ độ căng. Trường hợp người cầm lái cảm thấy lốp xe non thì nên đưa xe đi đo áp suất lốp ô tô ngay. Dưới đây, Trung Tâm Kỹ Thuật Ô Tô THC sẽ chia sẻ cho mọi người những thông tin quan trọng về việc đo áp suất của lốp.
Áp suất lốp xe ô tô là gì ?
Áp suất là lực tác dụng trên 1 đơn vị diện tích mặt tiếp xúc của lực tác dụng. Vì vậy diện tích mặt tiếp xúc càng nhỏ thì áp suất càng cao, diện tích mặt tiếp xúc càng lớn thì áp suất càng nhỏ. Lực tác dụng càng lớn thì áp suất càng cao, lực tác dụng càng nhỏ thì áp suất càng nhỏ. Áp suất tỉ lệ thuận với lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với diện tích mặt tiếp xúc.
Áp suất lốp xe ô tô là lực tác dụng lên 1 diện tích của mặt lốp lên mặt đường. Diện tích mặt tiếp xúc phụ thuộc vào kích thước của lốp xe ô tô. Lốp xe ô tô có bề rộng càng lớn thì diện tích mặt tiếp xúc càng lớn và ngược lại. Diện tích mặt tiếp xúc của lốp lên mặt đường của 1 chiếc xe ô tô thay đổi không nhiều khi tải trọng của xe ô tô thay đổi. Chính vì vậy nguyên nhân gây ra nổ lốp hoặc hư hỏng về lốp chủ yếu là do áp suất của lốp xe ô tô. Nếu áp suất của lốp xe ô tô quá cao sẽ khiến lốp dễ bị nổ hơn do lực tác dụng lên lốp xe ô tô sẽ cao, còn áp suất lốp quá thấp sẽ gây diện tích mặt tiếp xúc của lốp với mặt đường càng lớn gây ma sát lớn và lốp sẽ nhanh mòn hơn.
Áp suất lốp ô tô thường mang đến nhiều ảnh hưởng trong quá trình người lái vận hành xe. Vậy áp suất lốp ô tô được hiểu là gì?
Áp suất lốp ô tô là áp suất của không khí được nén lại ở phần bên trong của lốp xe. Đơn vị được dùng để đo áp suất hiện nay gồm có Bar, KPa, PSI, 1kg/cm2….
Thông tin về định nghĩa cơ bản của áp suất lốp ô tô
Các nhà sản xuất lốp xe thường đưa ra hệ số cản lăn cho các loại lốp xe của họ được chế tạo (CRF: Coefficient of Rolling Friction). Dựa vào hệ số cản lăn người ta có thể tính toán được lực cản lăn do lốp sinh ra. Lực này bằng hệ số cản lăn nhân với trọng lượng toàn bộ của xe.
Áp suất lốp xe ô tô là áp suất không khí trong lốp xe ô tô. Thông thường áp suất lốp xe ô tô được đo bằng đơn vị Kg/cm2 mà thường người ta hay gọi là “cân” hoặc đo bằng đơn vị psi
Áp suất lốp có thể thay đổi theo nhiệt độ môi trường. Nếu nhiệt độ thời tiết khi nóng thì áp suất lốp sẽ lớn hơn khi thời tiết lạnh
Áp suất lốp tiêu chuẩn của nhà sản xuất xe thường được dán viền cửa trước lái. Lưu ý trên bảng áp suất lốp sẽ có chú thích rõ ràng với tải trọng bao nhiêu thì ứng với áp suất lốp bấy nhiêu. Ngoài ra 2 lốp phía sau thông thường sẽ có áp suất thấp hơn 2 lốp phía trước
Áp suất lốp của xe ô tô thông thường 2 lốp trước là 2.2 Kg/cm2 còn áp suất của 2 lốp sau là 2.5 Kg/cm2
Do nguyên nhân trên mà nhà sản xuất xe ô tô và lốp xe ô tô tính toán và đưa ra bảng áp suất lốp xe ô tô tiêu chuẩn cho từng dòng xe, từng loại lốp xe ô tô. Tuy nhiên để hiểu được bảng áp suất lốp xe ô tô bạn cần hiểu đơn vị đo áp suất lốp xe ô tô là gì ?
Đơn vị đo áp suất lốp xe ô tô
Hiện nay, đơn vị phổ biến nhất dùng để đo áp suất lốp ô tô là 1 kg/cm2, psi, kPa, bar. Trong đó:
- 1 kg/cm2 = 14,2 psi
- 1 psi = 6,895 kPa
- 1 kPa = 0,01 bar
Trên thực tế, đơn vị đo áp suất lốp có thể thay đổi để phù hợp với từng dùng xe. Các đơn vị đo của áp suất bánh xe ô tô là N/m2; KPa; Kg/cm2; Bar, Psi, mmHg, Atm. Cách đổi đơn vị của áp suất lốp 1 kg/cm2=0,98×10^6 N/m2=0,98×10^6 Pa=0,98 Bar =14,22 Psi
Đơn vị đo áp suất lốp xe ô tô hay sử dụng trong đời thường hiện nay chính là Kg/cm2 mà người ta còn gọi là “cân”. Khi 1 người hỏi bạn rằng lốp xe ô tô này bơm bao nhiêu cân ? thì cân ở đây chính là bao nhiêu Kg/cm2
Cách đo áp suất lốp ô tô
Muốn đo đúng áp suất lốp của xe ô tô yêu cầu bạn biết cách lắp đúng dụng cụ đo áp suất lốp ô tô 1 cách chính xác, thông thường các dụng cụ đo áp suất lốp ô tô được tích hợp trên bơm lốp xe ô tô. Khi bạn mở nắp van lốp rồi cắm đầu của bơm lốp vào van của lốp xe ô tô, sau đó bạn ấn chặt đầu của bơm lốp vào đầu van lốp để khí từ lốp đi vào dụng cụ đo áp suất lốp. Khi mà bạn không thấy tiếng xì hơi từ đầu van và thấy kim đồng hồ của đồng hồ bơm lốp chuyển động tức là bạn đang thao tác đúng. Khi kim đồng hồ dừng lại đứng yên tại 1 vị trí thì bạn sẽ đọc được áp suất hiện tại của lốp xe ô tô.
Cách đo áp suất xe ô tô khá đơn giản chỉ cần cắm thiết bị đo áp suất lốp vào van lốp xe ô tô là bạn có thể đo được tuy nhiên cách đo như thế nào cho chính xác mới là vấn đề quan trọng. Sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn cách đo áp suất lốp xe ô tô 1 cách chính xác nhất:
Thời gian kiểm tra áp suất: Kiểm tra áp suất nên thực hiện khoảng 3 tiếng sau khi đỗ xe để nhiệt độ xe trở lại bình thường. Thời gian đo áp suất định kỳ là khoảng 2 tuần 1 lần ở tất cả các bánh.
Lựa chọn dụng cụ có độ chính xác cao: Khi đo áp suất lốp, lái xe nên chọn những dụng cụ có độ chính xác cao. Hiện nay trên thị trường có 3 loại đồng hồ đo chính là đồng hồ dạng kim, đồng hồ cảm biến cầm tay và đồng hồ điện tử.
Áp suất lốp nên điều chỉnh khác nhau theo mùa: Nhiệt độ của mùa hè và mùa đông không giống nhau nên quý khách cũng cần cân nhắc điều chỉnh áp suất lốp ô tô cho phù hợp.
Những lưu ý khi bạn đo áp suất lốp ô tô
Vào mùa đông, không khí bên trong lốp sẽ co lại, vì vậy bạn chỉ nên bơm một lượng áp suất vừa đủ. Khi di chuyển, lốp xe nóng lên thì áp suất bên trong sẽ giãn ra đạt quy định.
Với điều kiện thời tiết nóng nực của mùa hè, các chủ xe chỉ nên đo áp suất lốp ô tô ít hơn mức tiêu chuẩn một chút. Vì không khí sẽ nở ra trong quá trình tham gia giao thông.
Trường hợp nhiệt độ bên ngoài và áp suất lốp bằng nhau thì mọi người nên bơm mức đúng chuẩn.
Đo áp suất lốp ô tô đúng tiêu chuẩn sẽ hạn chế được những tai nạn không đáng có trên đường đi. Nếu bạn không thể tự điều chỉnh áp suất xe tại nhà thì có thể đem xe tới Trung Tâm Kỹ Thuật Ô Tô THC. Đơn vị chúng tôi chuyên về làm lốp, thay lốp, vá lốp, bán và lắp các thiết bị đo và bơm áp suất với uy tín, kinh nghiệm lâu năm trong nghề. Sự phục vụ của THC sẽ không bao giờ khiến quý khách phải thất vọng.
Cách đo áp suất lốp ô tô
Trên đồng hồ đo áp suất lốp ô tô trên hình vẽ có các vạch chia màu đen biểu thị để đọc cho đơn vị đo là Psi, còn các vạch chia màu đỏ biểu thị để đọc cho đơn vị đo là bar hoặc 1000xKpa
Cách đọc áp suất lốp ô tô
Nhìn vào hình ảnh trên đồng hồ đo áp suất xe ô tô bạn có thể đọc áp suất lốp của xe ô tô hiện tại là 1,8 Bar hoặc 28 Psi
Cách đọc thông số áp suất lốp
Đơn vị đo và cách đọc thông số lốp ô tô như thế nào? Đây là một thắc mắc không của riêng ai. Nếu bạn đang loay hoay tìm cách đọc thông số áp suất lốp ô tô thì đây chính là bài viết tốt nhất dành cho bạn. Trong bài viết này, Ô Tô Mỹ Đình THC sẽ hướng dẫn cho bạn cách đọc chuẩn xác thông số áp suất lốp ô tô, cùng tìm hiểu nhé!
Thông số áp suất lốp là một trong những thông số quan trọng mà bạn không thể bỏ qua khi điều khiển, sử dụng xe ô tô. Thông số này cho bạn biết chính xác lượng áp suất của không khí nén bên trong lốp. Nhờ đó, bạn có thể chủ động nắm bắt tình trạng lốp để có hướng xử lý kịp thời.
Cách đọc thông số áp suất lốp?
Đọc thông số áp suất lốp chủ động nắm bắt tình trạng lốp
Áp suất lốp có sự tác động đến khả năng vận hành, hiệu năng sử dụng của xe. Mức tiêu thụ nhiên liệu cũng như tuổi thọ lốp cũng bị ảnh hưởng nếu áp suất lốp không đạt tiêu chuẩn.
Đọc thông số áp suất lốp ô tô như thế nào là chuẩn? Tùy vào dòng xe mà thông số áp suất sẽ có những thay đổi chuyên biệt. Do vậy, cách đọc thông số của xe ô tô cũng có nhiều biến đổi. Tuy nhiên, nhìn chung, về cơ bản sẽ có những cách đọc sau:
Đọc áp suất theo hệ mét
Đối với hệ mét, 1 bar sẽ được quy đổi như sau:
1 bar | – 0.1 Mpa [megapascal]
– 1.02 kgf/cm2 – 100 kPa [kilopascal] – 1000 hPa [hectopascal] – 1000 mbar [milibar] – 10197.16 [kgf/m2] – 100000 Pa [pascal] |
Đọc theo áp suất
Quy đổi bar theo áp suất với bảng sau:
1 bar | – 0.99 atm [physical atmosphere]
– 1.02 [technical atmosphere] |
Đọc theo hệ thống cân lường
Đọc áp suất lốp xe ô tô theo hệ thống cân lường và quy đổi bar theo bảng sau:
1 bar | – 0.0145 Ksi [kilopound lực/ inch vuông]
– 14.5 Psi [pound lực/ inch vuông] – 2088.5 [pound/square foot] |
Đọc theo cột nước
Đọc theo cột nước cũng được nhiều người áp dụng, bảng quy đổi bar theo cột nước chuẩn tham khảo:
1 bar | – 10.19 mét nước [mH2O]
– 401.5 inc nước [inH2O] – 1019.7 cm nước [cmH2O] |
Đọc theo thủy ngân
Nếu đo áp suất lốp ô tô theo thủy ngân bạn có thể dễ dàng đọc được chính xác dựa vào bảng quy đổi sau:
1 bar | – 29.5 inHg
– 75 cmHg – 750 mmHg – 750 Torr |
Áp suất lốp xe ô tô bao nhiêu cân (kg/cm2) là đủ?
Áp suất an toàn của lốp xe ô tô là bao nhiêu? Thông thường, ngưỡng áp suất lốp an toàn của xe ô tô là khoảng từ 2,1 bar (30 psi) – 2,4 bar (35 psi). Tuy nhiên, con số này sẽ có sự thay đổi tùy vào dòng xe mà bạn đang sử dụng. Để chắc chắn về ngưỡng an toàn áp suất lốp xe của mình bạn có thể kiểm tra thông tin in trên nhãn xe. Thông thường, thông tin này sẽ được dán tại vị trí khung cửa gần ghế lái hoặc ở cột C.
Bơm lốp xe ô tô bao nhiêu kg là đủ
Trên đây là bài viết hướng dẫn cách đọc thông số áp suất lốp ô tô. Theo dõi ngay Trung Tâm Kỹ Thuật Ô Tô THC để được cập nhật bài viết hay về ô tô nhé!